제8강 곤란한 주민생활
|lecture|difficult|residents' life
||khó khăn|đời sống cư dân
Lezione 8 Residenti problematici
Lecture 8: Difficult Resident Life
Bài 8: Cuộc sống khó khăn của cư dân
조선동포 여러분 안녕하십니까?
Korean compatriots|everyone|how are you
đồng bào Triều Tiên|các bạn|các bạn có khỏe không
Hello, Korean compatriots.
Chào các bạn đồng hương Triều Tiên!
김호철입니다.
I am Kim Ho-cheol
tôi là Kim Ho Chul
This is Kim Ho-cheol.
Tôi là Kim Ho Chul.
오늘은 ‘곤란한 주민생활’이라는 주제로 이야기 나누고자 합니다.
today|'difficult|residents' life|topic|talk|want to|do
hôm nay|khó khăn||chủ đề|câu chuyện|muốn chia sẻ|tôi làm
Today, I would like to talk about the topic of 'Difficult Resident Life'.
Hôm nay, tôi muốn nói về chủ đề 'Cuộc sống khó khăn của cư dân'.
80년대말 소련과 사회주의권의 붕괴를 시작으로 경제지원이 단절되고, 농업관련 물자와 기술협력이 중단되고 생산이 감소하면서 90년대부터는 결정적으로 인민생활에 까지 영향을 미치게 되었습니다.
Starting with the collapse of the Soviet Union and the socialist bloc in the late 1980s, economic support was cut off, agricultural materials and technological cooperation were halted, and production decreased, which decisively began to affect the people's lives from the 1990s.
Vào cuối những năm 80, sự sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đã bắt đầu, dẫn đến việc ngừng hỗ trợ kinh tế, ngừng hợp tác về vật tư và công nghệ nông nghiệp, và sản xuất giảm sút, từ những năm 90 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của nhân dân.
이러한때 김씨세습독재는 인민을 위한 정책으로 이행하지 못하고 자신의 권력유지를 위해 반인민적인 정책으로 일관하여 조선의 백성들을 곤란한 생활에 빠뜨렸습니다.
During this time, the Kim family hereditary dictatorship failed to implement policies for the people and instead maintained anti-people policies to preserve its power, plunging the Korean people into a difficult life.
Trong bối cảnh này, chế độ độc tài kế thừa của gia đình Kim không thể thực hiện các chính sách vì nhân dân mà chỉ duy trì quyền lực của mình bằng các chính sách chống lại nhân dân, khiến cho người dân Triều Tiên rơi vào cuộc sống khó khăn.
조선인민의 곤란한 생활중에서 가장 큰 문제는 먹는 문제입니다.
Among the difficulties faced by the Korean people, the biggest issue is food.
Vấn đề lớn nhất trong cuộc sống khó khăn của nhân dân Triều Tiên là vấn đề ăn uống.
조선의 백성들은 주식과 부식에 대한 배급제로 생활해오다가 92년부터 배급제가 무너졌고 95년에서 98년사이에 수백만명의 아사자가 발생했습니다.
The Korean people had been living under a rationing system for staple and side dishes, but the rationing system collapsed in 1992, and between 1995 and 1998, millions of people died of starvation.
Người dân Triều Tiên đã sống bằng chế độ phân phối lương thực và thực phẩm, nhưng từ năm 92, chế độ phân phối này đã sụp đổ, và từ năm 95 đến 98, hàng triệu người đã chết đói.
조선당국은 해마다 신년공동사설을 통해서 식량문제를 해결하겠다고 말해왔지만 지금도 굶는 사람이 태반입니다.
the North Korean government|every year|New Year's joint editorial|through|food problem|said they would solve|have been saying but|even now|starving|person|is half
chính quyền Triều Tiên|hàng năm|bài xã luận chung năm mới|thông qua|vấn đề lương thực|sẽ giải quyết|đã nói nhưng|ngay cả bây giờ|đói|người|phần lớn là
The North Korean authorities have claimed every year through their New Year's joint editorial that they will solve the food problem, but even now, many people are starving.
Chính quyền Triều Tiên hàng năm đều tuyên bố sẽ giải quyết vấn đề lương thực thông qua bài xã luận chung đầu năm, nhưng hiện tại vẫn có rất nhiều người đói.
식량이 절대적으로 부족한 상황에서 김씨세습독재는 차등적인 분배를 해왔고 독재유지에 필요한 당간부, 보위부, 보안부, 군대, 군수산업같은 체제보위세력에게 우선적으로 식량을 배급하고 있습니다.
In a situation where food is absolutely scarce, the Kim dynasty's hereditary dictatorship has been distributing food differentially, prioritizing the food supply to regime-supporting forces such as party officials, the Ministry of State Security, the Ministry of Public Security, the military, and the military-industrial complex.
Trong bối cảnh lương thực thiếu thốn trầm trọng, chế độ độc tài Kim Jong-un đã thực hiện phân phối lương thực theo mức độ, ưu tiên cấp phát lương thực cho các lực lượng bảo vệ chế độ như cán bộ đảng, Bộ An ninh Quốc gia, Bộ An ninh, quân đội và ngành công nghiệp quốc phòng.
그러다보니 대부분의 기관과 공장, 기업소, 평백성들은 식량을 자체적으로 해결하고 있습니다.
As a result, most institutions, factories, enterprises, and ordinary citizens are solving their food issues on their own.
Do đó, hầu hết các cơ quan, nhà máy, doanh nghiệp và người dân bình thường đều phải tự giải quyết vấn đề lương thực.
사회주의라는 것이 일을 많이 한 사람에게 많이 차려줘야 하는건데, 조선당국은 출신성분과 직장에 따라서 식량배급을 차별공급해왔습니다.
Socialism should provide more to those who work harder, but the North Korean authorities have been supplying food differentially based on one's background and workplace.
Chủ nghĩa xã hội lẽ ra phải cấp phát nhiều lương thực cho những người làm việc chăm chỉ, nhưng chính quyền Triều Tiên lại phân phối lương thực một cách phân biệt dựa trên xuất thân và nơi làm việc.
더구나 올해 10월부터는 배급량까지 조절하여 기존의 양에서 100그램씩 덜어서 주는 상황에까지 이르렀죠.
moreover|this year|from October|even the distribution amount|adjusting|existing|amount|by 100 grams|reducing|giving|situation to|has reached
hơn nữa|năm nay|từ tháng 10|cả lượng phân phối|điều chỉnh|hiện có|từ lượng|mỗi 100 gram|giảm bớt|cho|đến tình huống|đã đến
Moreover, starting from October this year, the distribution amount has been adjusted, resulting in a situation where 100 grams less is given from the existing amount.
Hơn nữa, từ tháng 10 năm nay, lượng phân phối cũng được điều chỉnh, dẫn đến tình trạng giảm 100 gram so với lượng trước đây.
또한 농장에서는 군량미를 우선적으로 떼어가니 농민들의 식량사정도 형편없는 지경입니다.
also|on the farm|military rice|preferentially|taking away|farmers'|food situation also|poor|state
cũng|tại các trang trại|gạo dự trữ|ưu tiên|lấy đi|của nông dân|tình hình lương thực|tồi tệ|đến mức
Additionally, the farms are prioritizing the collection of military rations, leaving the food situation for farmers in a terrible state.
Ngoài ra, tại các trang trại, lương thực quân đội được ưu tiên lấy đi, khiến tình hình lương thực của nông dân trở nên tồi tệ.
국제사회가 조선에 쌀과 식량을 지원한다는 사실을 알고 있지만 백성들은 쌀 한톨 받지 못하고 있구요.
international community|to North Korea|rice and|food|supporting|fact|knowing|but|the people|rice|grain|receiving|not able to|are
cộng đồng quốc tế|đến Triều Tiên|gạo và|thực phẩm|rằng hỗ trợ|sự thật|biết|nhưng|người dân|gạo|một hạt|không nhận|không thể|
The international community is aware that they are providing rice and food to North Korea, but the people have not received a single grain of rice.
Mặc dù cộng đồng quốc tế biết rằng Triều Tiên nhận được hỗ trợ gạo và thực phẩm, nhưng người dân không nhận được một hạt gạo nào.
결국 백성들이 살아갈 수 있는 유일한 길은 시장에서 장사를 통해서 먹고 사는 길 뿐인데, 그마저도 주민통제로 인해서 남자들은 장마당에서의 장사가 금지되어 있고, 여성들에게는 연령을 제한하고 있죠.
ultimately|the people|to live|able|to|only|way|in the market|doing business|through|eating|living|way|only|even that|under resident control|due to|men|in the market|business|prohibited|are|to women|age|restricting|are
cuối cùng|người dân|sống|có thể|có|duy nhất|con đường|tại chợ|buôn bán|thông qua|ăn|sống|con đường|chỉ có|ngay cả điều đó|do kiểm soát của cư dân|vì|đàn ông|tại chợ|buôn bán|bị cấm|và|đối với phụ nữ|độ tuổi|hạn chế|có
Ultimately, the only way for the people to survive is through trading in the market, but even that is restricted by resident control, prohibiting men from trading in the markets and imposing age limits on women.
Cuối cùng, con đường duy nhất để người dân sống sót là kiếm sống qua việc buôn bán ở chợ, nhưng ngay cả điều đó cũng bị kiểm soát, khiến đàn ông bị cấm buôn bán ở chợ, và phụ nữ thì bị giới hạn độ tuổi.
장소도 규정해두어 여기저기 골목장들에서는 단속에 걸리지 않기 위해 쫒고 쫒기는 고단한 광경이 연출되기도 합니다.이렇게 해서 한푼 두푼 모아놓은 밑천이 순식간에 휴지조각이 되버린 사건이 있었습니다.
The designated locations have led to a tiring scene where people chase and are chased in alleyways to avoid being caught by the authorities. There was an incident where the money that had been saved up little by little turned into scraps of paper in an instant.
Địa điểm cũng được quy định, vì vậy ở những con hẻm, có những cảnh tượng mệt mỏi khi người này đuổi theo người kia để không bị kiểm tra. Có một sự kiện mà số tiền tích lũy từng chút một đã trở thành mảnh giấy vụn chỉ trong chốc lát.
2009년 11월 수령보다 돈을 우선시하는 인민들에게 결정적 타격을 입히는 화폐교환이 실시되었고 인민들은 거지가 되었습니다.
In November 2009, a currency exchange was implemented that dealt a decisive blow to the people who prioritized money over their leaders, and the people became beggars.
Vào tháng 11 năm 2009, việc đổi tiền đã được thực hiện, gây ra cú sốc quyết định cho người dân, những người đã đặt tiền lên hàng đầu hơn cả sự sống còn, và họ đã trở thành những kẻ ăn xin.
물론 화폐교환을 주도했던 장본인, 김정은이는 버젓이 대장에서 장군이 되고 공화국원수까지 되었구요.
Of course, the mastermind behind the currency exchange, Kim Jong-un, went on to become a general and even the head of the republic.
Tất nhiên, người đứng đầu việc đổi tiền, Kim Jong Un, đã trở thành một vị tướng và thậm chí là nguyên thủ quốc gia.
조선인민들의 곤란한 생활은 의료부문에서도 심각한 수준입니다.
The difficult lives of the Korean people are at a serious level even in the medical sector.
Cuộc sống khó khăn của người dân Triều Tiên cũng ở mức nghiêm trọng trong lĩnh vực y tế.
소화제 한 알을 타기위해 아는 의사를 찾아가도 이주일후에나 오라고 하고, 주사기부터 수속용 종이까지 개인이 사야 합니다.
digestive medicine|one|pill|to take|known|doctor|even if I go to find|after two weeks|told to come|and|starting from the syringe|for procedures|including paper|individual|must buy|do
thuốc tiêu hóa|một|viên|để uống|quen|bác sĩ|dù có tìm đến|sau hai tuần|bảo đến|và|từ ống tiêm|giấy tờ thủ tục|đến giấy|cá nhân phải|phải mua|làm
Even if you go to a known doctor to get a digestive medicine, they will tell you to come back in two weeks, and you have to buy everything from syringes to paperwork yourself.
Để có được một viên thuốc tiêu hóa, tôi phải tìm một bác sĩ quen biết, nhưng họ bảo tôi phải đến sau hai tuần, và tôi phải tự mua từ ống tiêm đến giấy tờ thủ tục.
말이 무상치료이지 병원에 주사기와 청진기, 기초적인 의약품도 없는 실정이죠.
words|free treatment|at the hospital|syringe and|stethoscope|basic|medical supplies also|not having|situation
lời nói|miễn phí chữa bệnh|ở bệnh viện|ống tiêm và|ống nghe|cơ bản|thuốc men cũng|không có|thực trạng đó
Although they say it's free treatment, the reality is that hospitals lack syringes, stethoscopes, and basic medical supplies.
Dù nói là điều trị miễn phí, nhưng thực tế bệnh viện không có ống tiêm, ống nghe và các loại thuốc cơ bản.
아이들한테 면역을 조성시켜주지 못해서 각종 전염병과 질병이 창궐하고 콜레라와 간염도 만연하고 있습니다.
to the children|immunity|unable to provide|because of not being able to|various|infectious diseases and|diseases|rampant|cholera and|hepatitis also|prevalent|
cho trẻ em|miễn dịch|không thể tạo ra|không thể|đủ loại|bệnh truyền nhiễm và|bệnh tật|bùng phát và|bệnh tả và|viêm gan cũng|lan tràn|
We are unable to build immunity in children, leading to the rampant spread of various infectious diseases, and cholera and hepatitis are also widespread.
Không thể tạo ra miễn dịch cho trẻ em, dẫn đến sự bùng phát của nhiều bệnh truyền nhiễm và bệnh tật, trong đó có cả dịch tả và viêm gan.
병원에서의 입원생활은 더욱 한심하구요.
at the hospital|hospitalization|even more|pathetic
cuộc sống ở bệnh viện|cuộc sống nhập viện|càng|thật đáng thương
The experience of being hospitalized in a hospital is even more pathetic.
Cuộc sống nằm viện thì càng thảm hại hơn.
해마다 서방세계로부터 지원받는 수백톤의 의약품은 전부 간부들 차지가 되어 백성들은 항생제한알 제대로 공급받지 못하고 있는 실정입니다.
every year|from the Western world|receiving support|hundreds of tons of|medicine|all|officials|going to|becoming|the people|a single antibiotic|properly|receiving|unable to|be|situation
hàng năm|từ thế giới phương Tây|nhận được hỗ trợ|hàng trăm tấn|thuốc men thì|tất cả|các cán bộ|thuộc về|trở thành|nhân dân thì|một viên kháng sinh|đúng cách|nhận được|không thể|đang|tình hình là
Every year, hundreds of tons of medicine received from the Western world are all taken by the officials, and the people are unable to receive even a proper supply of antibiotics.
Mỗi năm, hàng trăm tấn thuốc được hỗ trợ từ thế giới phương Tây đều rơi vào tay các quan chức, khiến người dân không thể nhận được một viên kháng sinh đúng nghĩa.
또한 주택문제에서도 곤란한 생활은 드러납니다.
also|in the housing issue|difficult|life|is revealed
ngoài ra|trong vấn đề nhà ở cũng|khó khăn|cuộc sống thì|lộ ra
Moreover, the difficulties in housing issues are evident.
Ngoài ra, vấn đề nhà ở cũng cho thấy cuộc sống khó khăn.
김정일이 인민들에게 주택을 공급한답시고 대규모 아파트 공사를 진행하는 동안 거주민들은 갈곳이 없어 길에서 얼어죽는 사람이 생기고, 비닐방막없이는 아파트라 하더라도 추워서 생활하기 곤란한 상황이죠.
Kim Jong-il|to the people|housing|claiming to supply|large-scale|apartment|construction|carrying out|during|residents|place to go|without|on the street|freezing to death|person|appearing|without plastic barriers|even if it's an apartment|even so|because it's cold|living|difficult|situation
Kim Jong Il|cho nhân dân|nhà ở|nói là cung cấp|quy mô lớn|căn hộ|xây dựng|đang tiến hành|trong khi|cư dân thì|nơi đi|không có|trên đường|chết cóng|người thì|xảy ra|không có màng nhựa|dù là căn hộ|thì|vì lạnh|sống|khó khăn|tình huống thì
While Kim Jong Il claims to provide housing for the people by carrying out large-scale apartment construction, residents have nowhere to go, leading to people freezing to death on the streets, and even apartments are difficult to live in without plastic barriers due to the cold.
Trong khi Kim Jong Il tiến hành xây dựng các khu chung cư quy mô lớn với lý do cung cấp nhà ở cho nhân dân, thì cư dân lại không có chỗ ở, dẫn đến việc có người chết cóng trên đường phố, và ngay cả khi có chung cư, không có lớp chắn bằng nhựa, cuộc sống cũng rất khó khăn vì lạnh.
간부들은 중앙난방으로 한겨울에도 창문을 열어놓고 속빤츠바람으로 생활한다는데요.
officials|with central heating|even in mid-winter|window|leaving open|in the breeze of thin pants|they say they live
các cán bộ thì|với hệ thống sưởi trung tâm|ngay cả trong mùa đông|cửa sổ|mở ra|với gió lạnh từ quần lót|họ nói là sống như vậy
Officials, on the other hand, live with their windows open in the middle of winter, enjoying the warmth of central heating.
Các quan chức thì sống trong điều kiện ấm áp với hệ thống sưởi trung tâm, ngay cả trong mùa đông lạnh giá họ vẫn mở cửa sổ và sống trong gió lạnh.
곧 닥쳐올 겨울을 나기위해 분주한 인민들의 마음은 더욱 춥기만 합니다.
soon|approaching|winter|to survive|busy|people's|hearts|even more|only cold|feels
sắp|đến|mùa đông|để sống|bận rộn|của nhân dân|tâm trạng|càng|chỉ lạnh|thì
The hearts of the people, busy preparing for the approaching winter, feel even colder.
Tâm trạng của nhân dân đang bận rộn chuẩn bị cho mùa đông sắp đến chỉ càng trở nên lạnh lẽo hơn.
동포여러분!
fellow countrymen
các đồng bào
Dear compatriots!
Các đồng bào!
조선사회가 엉망이 되어 인민들이 고통받는 생활에 이른 것은 바로 김씨세습독재 때문입니다.
Korean society|in chaos|becoming|people|suffering|in life|reached|thing|exactly|Kim family's hereditary dictatorship|is because of
xã hội Triều Tiên|lộn xộn|trở thành|nhân dân|chịu đựng|cuộc sống|đến|điều|chính|chế độ độc tài thừa kế Kim|là nguyên nhân
The chaos in Korean society and the suffering of the people are directly due to the Kim family's hereditary dictatorship.
Xã hội Triều Tiên trở nên hỗn loạn và nhân dân phải chịu đựng cuộc sống khổ cực chính là do chế độ độc tài thừa kế của gia đình Kim.
조선의 인민들은 장군님이 간부들한테 속고 있다며, 간부들을 원망하지만 실상은 그렇지 않습니다.
Korean|people|our leader|to the officials|being deceived|they say|officials|blame but|in reality|not so|is not
của Triều Tiên|nhân dân|lãnh đạo|với các cán bộ|bị lừa|nói rằng|các cán bộ|trách móc nhưng|thực tế thì|không phải vậy|
The people of Korea blame the officials, saying that the General is being deceived by them, but in reality, that is not the case.
Nhân dân Triều Tiên than phiền rằng các lãnh đạo đang lừa dối họ, nhưng thực tế không phải như vậy.
간부들의 엉터리보고도 김정일 김정은의 수표에 의해 결정되는 것이고, 조선인민 누구나 아는 사실조차 모른다면 어찌 감히 수령이라고 말할 수 있습니까?
the officials|nonsensical report|Kim Jong-il|Kim Jong-un's|check|by|determined|thing|Korean people|anyone|knowing|fact|if you don't know|how|dare|to call leader|speak|able|is there
của các quan chức|báo cáo sai lệch|Kim Jong Il|của Kim Jong Un|theo chỉ thị|bởi|được quyết định|và|nhân dân Triều Tiên|bất kỳ ai|biết|sự thật thậm chí|nếu không biết|làm sao|dám|nói là lãnh đạo|nói||
The absurd reports of the officials are determined by the checks of Kim Jong Il and Kim Jong Un, and if one does not even know this fact that anyone in the Korean people knows, how can they dare to call themselves a leader?
Báo cáo sai lệch của các quan chức cũng được quyết định bởi tiền của Kim Jong Il và Kim Jong Un, và nếu không biết đến sự thật mà bất kỳ người dân Triều Tiên nào cũng biết, thì làm sao có thể dám gọi họ là lãnh đạo?
김정일이 쪽잠에 좨기밥을 먹고 사는게 아니라 김정일과 가족들 그리고 몇 안되는 최측근을 위해서 한해에 쓰여지는 국가의 돈은 상상을 초월하고 오직 그들에게만 사회주의 낙원이 차려져 있습니다.
Kim Jong-il|in short naps|eating low-quality food|eating|living|not|Kim Jong-il and|family|and|few|not many|closest aides|for|in a year|spent|national|money|imagination|surpassing|only|for them|socialist|paradise|set up|exists
Kim Jong Il|ngủ chợp mắt|ăn cơm|ăn|không phải là sống|mà|Kim Jong Il và|gia đình|và|vài|không nhiều|những người thân cận|để|mỗi năm|được chi tiêu|của quốc gia|tiền|sự tưởng tượng|vượt qua|chỉ|cho họ|xã hội chủ nghĩa|thiên đường|được bày biện|có
Kim Jong Il does not live on a meager diet; the amount of state money spent each year for Kim Jong Il, his family, and a few close aides is beyond imagination, and only they enjoy a socialist paradise.
Kim Jong Il không sống bằng cách ăn cơm nắm, mà số tiền của quốc gia được chi tiêu hàng năm cho Kim Jong Il, gia đình ông và một số ít người thân cận là không thể tưởng tượng nổi, và chỉ có họ mới được hưởng thiên đường xã hội chủ nghĩa.
김정은도 김정일을 닮아 자신의 성과를 내세우기 위해 바삐 돌아가지만 백성들이 무슨 돈이 있어서 수영장을 가고 로라스케트를 타겠습니까?
Kim Jong-un also|Kim Jong-il|resembling|his own|achievements|showcasing|for|busily|working|the people|what|money|having|swimming pool|go|roller skating|would ride
Kim Jong Un cũng|Kim Jong Il|giống|của mình|thành tựu|để thể hiện|để|bận rộn|quay cuồng nhưng|nhân dân|cái gì|tiền|có|bể bơi|đi|trượt patin|có thể không
Kim Jong Un, like Kim Jong Il, is busy promoting his own achievements, but what money do the people have to go to swimming pools or roller skate?
Kim Jong Un cũng giống như Kim Jong Il, bận rộn để khẳng định thành tích của mình, nhưng người dân thì lấy đâu ra tiền để đi bơi hay trượt patin?
굶주림과 질병, 추위와 더불어 감시와 통제속에서 더욱 고통받으며 살아가는 조선의 백성들이 행복한 삶을 보장받기 위해서는 반드시 김씨세습독재를 청산해야 할 것입니다.
hunger and|disease|cold and|along with|surveillance and|in control|more|suffering|living|North Korean|people|happy|life|guaranteed|for|must|Kim family hereditary dictatorship|must abolish|do|thing
đói khát và|bệnh tật|lạnh lẽo và|cùng với|giám sát và|trong sự kiểm soát|càng|chịu đựng|sống|của Triều Tiên|nhân dân|cuộc sống hạnh phúc|cuộc sống|để được đảm bảo|để|nhất định|chế độ độc tài thừa kế Kim|phải xóa bỏ||
In order for the people of Korea, who suffer from hunger, disease, cold, and are further tormented under surveillance and control, to secure a happy life, the Kim family hereditary dictatorship must be dismantled.
Để người dân Triều Tiên sống trong hạnh phúc, thoát khỏi nạn đói, bệnh tật, lạnh lẽo, và sống dưới sự giám sát và kiểm soát, thì nhất định phải xóa bỏ chế độ độc tài thừa kế của gia đình Kim.
오늘 강연을 마치겠습니다.
today|lecture|I will finish
hôm nay|bài giảng|tôi sẽ kết thúc
I will conclude today's lecture.
Hôm nay tôi sẽ kết thúc buổi thuyết trình.
청취자 여러분, 감사합니다.
listeners|everyone|thank you
thính giả|các bạn|cảm ơn
Thank you, listeners.
Cảm ơn các bạn thính giả.
ai_request(all=20 err=10.00%) translation(all=38 err=0.00%) cwt(all=461 err=37.31%)
en:AuZloPbY: vi:B7ebVoGS:250604
openai.2025-02-07
PAR_TRANS:gpt-4o-mini=2.76 PAR_CWT:AuZloPbY=6.56 PAR_TRANS:gpt-4o-mini=5.4 PAR_CWT:B7ebVoGS=10.77