×

We use cookies to help make LingQ better. By visiting the site, you agree to our cookie policy.


image

HSK标准教程6 (HSK Standard Course 6A), 《标准 教程 HSK 6》第 27课 课文 - 完璧归赵

《标准 教程 HSK 6》第 27课 课文 - 完璧归赵

战国 后期 , 秦国 最强 。 秦王 得知 赵王 得到 一块 叫 “ 和氏璧 ” 的 宝玉 , 传话 给 赵王 , 说 愿用 十五 座 城换 和氏璧 。 赵王 左右为难 , 不知 如何 答复 秦王 : 答应 吧 , 怕 上当 受骗 一给 了 和氏璧 , 拿 不到 城 ; 不 答应 吧 , 又 怕 得罪 秦国 。 于是 , 赶忙 召集 大臣 商议 对策 。

大臣 们 也 没有 好 办法 。 有人 提议 , 蔺相如 见多识广 , 有勇有谋 , 可以 听听 他 怎么 说 。 赵王 请来 了 蔺相如 , 并 亲自 向 他 请教 。 蔺相如 说 : “ 秦强 赵弱 , 凭 实力 , 我们 不 答应 不行 ; 秦以 十五 座 城换 一块 玉 , 也 算 慷慨 , 并未 亏待 赵国 , 若 不 答应 , 过错 在 赵 ; 若 将 和氏璧 送 去 , 秦 不 交出 城来 , 那么 错 就 在 秦 了 , 因此 我们 只有 送 和氏璧 。 赵王 说 :“ 那 就 请 先生 即刻 动身 前去 磋商 。 ” 蔺相如 说 : “ 大王 派 我 去 , 是 我 的 荣幸 。 此去 秦国 , 秦若 是 交 了 城 , 我 便 把 璧 留下 ; 不 交城 , 我 一定 完璧归赵 。 蔺相如 带 着 和氏璧 到 了 秦国 , 转达 了 赵王 的 问候 , 把 玉 献给 了 秦王 。 秦王 对 着 和氏璧 左看 右 看 , 爱不释手 。 蔺相如 等 了 半天 不见 秦王 提换 城之事 , 心想 果然 是 个 圈套 , 可 璧 在 秦王 手里 , 怎么 把 璧 拿 回来 呢 ? 左思右想 之后 , 他 对 秦王 说 :“ 这壁 有点儿 小毛病 , 请 大王 把 璧 归还 于 我 , 我 指 给 大王 看 。 ” 秦王 把 璧 递给 蔺相如 。 蔺相如 从容 地站 在 殿 中央 , 手抱 和氏璧 说 :“ 大王 派 人 到 赵国 , 说用 十五 座 城换 赵国 的 璧 。 赵王 派 我 将 璧 送来 。 可 大王 您 好像 并 没有 兑现 的 诚意 。 如今 璧 在 我 手里 , 想 不 交城 拿走 璧 , 那 是 妄想 。 ” 蔺相如 发誓 , 如若 逼 他 , 就 将 自己 的 头 和 璧 一起 撞 碎 在 柱子 上 , 秦王 看到 的 将 是 他 的 尸体 和 破碎 的 玉 。 秦王 连忙 说 :“ 别 误会 , 我 怎么 会 撒谎 呢 ? ” 忙命 大臣 拿出 地图 , 把 十五 座城 指 给 蔺相如 看 。 蔺相如 还是 不敢相信 秦王 , 说 : 赵王 送壁 之前 , 举行 了 隆重 的 仪式 : 沐浴 更衣 , 戒掉 荤腥 , 只 吃 素食 , 以示 庄严 。 我 并非 无理取闹 , 也 不是 冒犯 大王 。 大王 如 真心 换 璧 , 亦 请 举行 同样 的 仪式 , 我 才 敢 把 璧 献给 您 。

秦王 想 , 璧 都 到 了 我 这儿 , 我 还 怕 他 跑 了 不成 ? 就 说 :“ 好 , 就 依 你 。 ” 蔺相如 回到 住处 , 立刻 派 人 打扮 成 商人 的 模样 , 偷偷 越过 边境 , 把 璧 送回 了 赵国 , 并 嘱咐 身边 的 人 , 不可 泄露 秘密 。 五天 后 , 秦王 率领 众臣 , 准备 接收 和氏璧 。 蔺相如 镇静 地 对 秦王 说 : “ 秦国 仗 着 国力 雄厚 , 一贯 霸道 , 不 讲 信用 , 声誉 不好 , 事情 我 就 不 一一 列举 了 , 今天 , 我怕 大王 您 不 履行 承诺 , 已经 把 璧 送回 了 赵国 。 秦王 听后 大怒 , 说 : “ 我 堂堂 秦王 , 还会 骗 你 不成 ? 你 这 不是 歪曲 我 的 意思 吗 ?

蔺相如 理直气壮 地说 : 众所周知 , 秦强 赵弱 。 天下 只 可能 强国 欺负 弱国 , 不 可能 弱国 压迫 强国 。 大王 真要 那块 璧 的话 , 不要 光 口头 说 , 请 先 把 十五 座城 割让 给 赵国 , 赵 得到 十五 座城 , 绝 不敢 不 把 璧 交出来 。 秦王 听 蔺相如 说 得 在 理 , 只得 装 出 一副 高 姿态 说 : “ 不 就是 一块 玉嘛 , 秦赵 两国 总 不能 为 这点儿 小事 闹 出 隔阂 , 再起 争端 。

蔺相如 归 赵 以后 , 秦国 再也 没有 提过 以 城换玉 的 事情 。

---

改编自 《 学 圣人 悟 做人 》 文章 《 完壁 归 赵 》, 编著 : 欧阳 敏


《标准 教程 HSK 6》第 27课 课文 - 完璧归赵 Text der Lektion 27 des "Standardkurses HSK 6" - Zurück zu Zhao "Standard Course HSK 6" Lesson 27 Text - Completed Tutoriel standard HSK 6, Leçon 27 - Retourner l'anneau de jade en Chine スタンダード・チュートリアル HSK6級 第27課 玉環を中国に持ち帰る

战国 后期 , 秦国 最强 。 In der späten Zeit der Streitenden Reiche war der Staat Qin der stärkste. In the late Warring States period, Qin State was the strongest. Vào cuối thời Chiến Quốc, nước Tần là mạnh nhất. 秦王 得知 赵王 得到 一块 叫 “ 和氏璧 ” 的 宝玉 , 传话 给 赵王 , 说 愿用 十五 座 城换 和氏璧 。 Als König Qin erfuhr, dass König Zhao ein Stück kostbare Jade namens „Hesibi“ erhalten hatte, schickte er eine Nachricht an König Zhao, in der er sagte, dass er fünfzehn Städte gegen Heshibi eintauschen würde. The king of Qin learned that the king of Zhao had obtained a piece of precious jade called "He's jade", and he sent a message to the king of Zhao, saying that he would exchange fifteen cities for the He's jade. Vua Tần biết tin vua Triệu lấy được một miếng ngọc quý gọi là "Ngọc của Ngài", bèn nhắn tin cho vua Triệu rằng sẽ đổi mười lăm thành lấy ngọc của Ngài. 赵王 左右为难 , 不知 如何 答复 秦王 : 答应 吧 , 怕 上当 受骗 一给 了 和氏璧 , 拿 不到 城 ; 不 答应 吧 , 又 怕 得罪 秦国 。 König Zhao war in einem Dilemma und er wusste nicht, wie er König Qin antworten sollte: Ja, ich habe Angst, getäuscht zu werden. Wenn du es Heshibi gibst, bekommst du die Stadt nicht, stimme nicht zu, weil Sie haben Angst, Qin zu beleidigen. King Zhao was in a dilemma, and he didn't know how to answer King Qin: Yes, I'm afraid of being deceived. If you give it to Heshibi, you won't get the city; don't agree, because you're afraid of offending Qin. Vua Triệu lâm vào tình thế khó xử, không biết trả lời vua Tần như thế nào: Hứa đi, ta sợ ta bị lừa, gả cho Hỉ Thạch, không lấy được thành; 于是 , 赶忙 召集 大臣 商议 对策 。 Deshalb rief er die Minister in aller Eile zusammen, um Gegenmaßnahmen zu besprechen. So he hastened to summon his ministers to negotiate a countermeasure. Vì vậy, ông ta vội vàng gọi điện cho các bộ trưởng để bàn biện pháp đối phó.

大臣 们 也 没有 好 办法 。 Die Minister haben keinen guten Weg. Các bộ trưởng không có sự lựa chọn. 有人 提议 , 蔺相如 见多识广 , 有勇有谋 , 可以 听听 他 怎么 说 。 Jemand meinte, Lin Xiangru sei gut informiert, mutig und einfallsreich, also können Sie sich anhören, was er zu sagen hat. Some people suggested that Lin Xiangru, being knowledgeable and courageous, could listen to what he had to say. Có người cho rằng Lin Xiangru là người thông thạo, can đảm và tháo vát, và bạn có thể lắng nghe những gì anh ấy nói. 赵王 请来 了 蔺相如 , 并 亲自 向 他 请教 。 König Zhao lud Lin Xiangru ein, ihn persönlich um Rat zu fragen. The king of Zhao invited Lin Xiangru and asked him for advice. Vua Triệu đã mời Lin Xiangru và đích thân hỏi ý kiến ông. 蔺相如 说 : “ 秦强 赵弱 , 凭 实力 , 我们 不 答应 不行 ; 秦以 十五 座 城换 一块 玉 , 也 算 慷慨 , 并未 亏待 赵国 , 若 不 答应 , 过错 在 赵 ; 若 将 和氏璧 送 去 , 秦 不 交出 城来 , 那么 错 就 在 秦 了 , 因此 我们 只有 送 和氏璧 。 Lin Xiangru sagte: „Qin ist stark und Zhao ist schwach. Aufgrund unserer Stärke können wir uns nicht einigen. Qin tauschte fünfzehn Städte gegen ein Stück Jade, was als großzügig gilt. Er hat Zhao Guo nicht schlecht behandelt stimmt nicht zu, es ist Zhaos Schuld. Wenn Qin die Stadt nicht übergibt, wird Qin schuld sein, also müssen wir Heshibi schicken. Lin Xiangru said, "Qin is strong and Zhao is weak, and by virtue of its strength, we cannot refuse; Qin has given fifteen cities in exchange for a piece of jade, which is generous, and has not wronged Zhao, so if we do not refuse, it is Zhao's fault; if we send Heshi Bi and Qin does not hand over the city, it will be Qin's fault, and so we have no choice but to send Heshi Bi. Lâm Tương Như nói: "Tần mạnh mà Triệu yếu, vì sức của ta, ta không thuận thì làm sao được; Tần đổi mười lăm thành lấy một miếng ngọc, cũng coi như là hào phóng, còn không thì thôi." đối xử không tốt với nước Triệu, nếu không vừa ý thì nước Triệu có lỗi, nếu sai đến mà nước Tần không giao khỏi thành thì lỗi nằm ở nước Tần, nên ta phải gửi ngọc của Ngài. 赵王 说 :“ 那 就 请 先生 即刻 动身 前去 磋商 。 Zhao Wang sagte: „Dann gehen Sie bitte sofort, um zu diskutieren, Sir. The king of Zhao said, "Then, please set out at once for consultation. Vua Triệu nói: “Vậy thì xin ngài hãy về ngay để hội ý. ” 蔺相如 说 : “ 大王 派 我 去 , 是 我 的 荣幸 。 Lin Xiangru nói: “Đó là vinh dự của tôi mà nhà vua đã cử tôi. 此去 秦国 , 秦若 是 交 了 城 , 我 便 把 璧 留下 ; 不 交城 , 我 一定 完璧归赵 。 Gehen Sie jetzt in den Staat Qin, wenn Qin die Stadt übergibt, werde ich das Bi behalten; wenn die Stadt nicht übergeben wird, werde ich die Jade definitiv an Zhao zurückgeben. Now go to Qin State, if Qin hand over the city, I will keep the bi; if not hand over the city, I will definitely return the jade to Zhao. Nay sang nước Tần, nếu Tần giao thành thì ta giữ ngọc, nếu không ta nhất định trả lại ngọc cho Triệu. 蔺相如 带 着 和氏璧 到 了 秦国 , 转达 了 赵王 的 问候 , 把 玉 献给 了 秦王 。 Lin Xiangru brachte Heshibi in den Staat Qin, überbrachte die Grüße von König Zhao und überreichte König Qin die Jade. Lin Xiangru took Heshibi to the state of Qin, conveyed the greetings from King Zhao, and presented the jade to King Qin. Lin Xiangru đem ngọc bội của nhà He đến nước Tần, chuyển lời chào của vua Triệu, và dâng ngọc cho vua Tần. 秦王 对 着 和氏璧 左看 右 看 , 爱不释手 。 Qin Wang sah Heshibi von links nach rechts an und konnte es nicht aus der Hand legen. Qin Wang looked left and right at Heshibi, and couldn't put it down. Vua Tần nhìn trái nhìn phải He Shibi và không thể bỏ xuống. 蔺相如 等 了 半天 不见 秦王 提换 城之事 , 心想 果然 是 个 圈套 , 可 璧 在 秦王 手里 , 怎么 把 璧 拿 回来 呢 ? Lin Xiangru wartete lange, sah aber nicht, dass König Qin die Angelegenheit der Stadtveränderung erwähnte Er dachte bei sich, dass es tatsächlich eine Falle war, aber das Bi war in den Händen von König Qin, also wie könnte er es zurückbekommen ? Lin Xiangru waited for a long time but did not see King Qin's mention of changing the city. He thought to himself that it was indeed a trap, but the bi was in the hands of King Qin, so how could he get it back? Lâm Tương Như đợi hồi lâu không thấy vua Tần nhắc đến chuyện đổi thành, cho rằng quả nhiên là gài bẫy, nhưng bi đã vào tay vua Tần, làm sao lấy được bi. mặt sau? 左思右想 之后 , 他 对 秦王 说 :“ 这壁 有点儿 小毛病 , 请 大王 把 璧 归还 于 我 , 我 指 给 大王 看 。 Nachdem er darüber nachgedacht hatte, sagte er zu König Qin: „Irgendetwas stimmt mit dieser Wand nicht, bitte gib mir das Bi zurück, und ich werde es dir zeigen. After thinking about it, he said to King Qin: "There is something wrong with this wall, please return the bi to me, and I will show it to you. Sau khi suy nghĩ, ông nói với vua Tần: “Tường này có vấn đề nhỏ, xin hãy trả lại bi cho ta, ta sẽ trình lên đại vương. ” 秦王 把 璧 递给 蔺相如 。 “ Der König von Qin übergab das Bi an Lin Xiangru. Vua Tần giao ngọc bội cho Lin Xiangru. 蔺相如 从容 地站 在 殿 中央 , 手抱 和氏璧 说 :“ 大王 派 人 到 赵国 , 说用 十五 座 城换 赵国 的 璧 。 Lin Xiangru stand ruhig in der Mitte der Halle, hielt He’s Bi in seinen Armen und sagte: „Ihre Majestät schickte jemanden in den Staat Zhao und sagte, dass fünfzehn Städte im Staat Zhao gegen Bi ausgetauscht würden. Lin Xiangru stood calmly in the center of the temple, holding Heshi Bi in his hand, and said, "Your Majesty has sent a man to Zhao, saying that he will give you fifteen cities in exchange for Zhao's squash. Lâm Tương Như bình tĩnh đứng ở trung tâm đại sảnh, ôm ngọc bội trong tay nói: “Đại vương sẽ phái người đến nước Triệu, nói mười lăm thành sẽ đổi lấy ngọc bội của nước Triệu. 赵王 派 我 将 璧 送来 。 Der König von Zhao hat mich geschickt, um Bi zu schicken. The king of Zhao has sent me to deliver the squash. Vua Triệu sai tôi mang bi ký. 可 大王 您 好像 并 没有 兑现 的 诚意 。 Aber Eure Majestät, Ihr scheint nicht die Aufrichtigkeit zu haben, es zu ehren. But you, Your Majesty, do not seem to have the goodwill to honor it. Nhưng Bệ hạ dường như không có lòng thành thực hiện nó. 如今 璧 在 我 手里 , 想 不 交城 拿走 璧 , 那 是 妄想 。 Jetzt, wo das Bi in meinen Händen ist, wäre es illusorisch, daran zu denken, das Bi zu nehmen, ohne die Stadt zu übergeben. Now that I have the squash in my hand, it would be a delusion for me to take it away from the city without handing it over. Bây giờ ngọc bội trong tay ta, muốn đoạt đi mà không đưa cho thành thì thật là ảo tưởng. ” 蔺相如 发誓 , 如若 逼 他 , 就 将 自己 的 头 和 璧 一起 撞 碎 在 柱子 上 , 秦王 看到 的 将 是 他 的 尸体 和 破碎 的 玉 。 " Lin Xiangru schwor, wenn er dazu gezwungen würde, würde er seinen Kopf und den Keks an der Säule zerschmettern, und was König Qin sehen würde, wäre sein Körper und die zerbrochene Jade. "Lin Xiangru swore that if he was forced to do so, he would smash his head and the squash together on the pillar, and the King of Qin would see his body and the broken jade. Lin Xiangru thề rằng nếu bị cưỡng bức, anh ta sẽ đập đầu anh ta và khối ngọc bích trên cột vào nhau, và những gì vua Tần nhìn thấy sẽ là xác anh ta và khối ngọc bích bị vỡ. 秦王 连忙 说 :“ 别 误会 , 我 怎么 会 撒谎 呢 ? Vua Tần vội nói: “Đừng hiểu lầm ta, ta làm sao có thể nói dối được? ” 忙命 大臣 拿出 地图 , 把 十五 座城 指 给 蔺相如 看 。 " Der Minister nahm hastig die Karte heraus und zeigte Lin Xiangru die fünfzehn Städte. "He ordered his ministers to take out maps and show the fifteen cities to Lin Xiangru. ”Ông ta ra lệnh cho bộ trưởng lấy bản đồ ra và chỉ ra mười lăm thành phố để Lin Xiangru xem. 蔺相如 还是 不敢相信 秦王 , 说 : 赵王 送壁 之前 , 举行 了 隆重 的 仪式 : 沐浴 更衣 , 戒掉 荤腥 , 只 吃 素食 , 以示 庄严 。 Lin Xiangru konnte dem König von Qin immer noch nicht glauben und sagte: Bevor der König von Zhao die Mauer schickte, wurde eine große Zeremonie abgehalten: Baden und Umziehen, Verzicht auf Fleisch und Fleisch und nur vegetarisches Essen, um Feierlichkeit zu zeigen. Lin Xiangru still did not believe the Qin king and said, "Before the Zhao king sent the wall, he held a solemn ceremony: he bathed and dressed himself, abstained from meat and vegetables, and ate only vegetarian food as a sign of solemnity. Lâm Tương Như vẫn chưa tin được vua Tần, bèn nói: Trước khi vua Triệu tiễn tường, đã tổ chức một buổi lễ lớn: tắm rửa thay quần áo, bỏ mùi thịt, chỉ ăn đồ chay để tỏ lòng trang trọng. . 我 并非 无理取闹 , 也 不是 冒犯 大王 。 Ich bin weder unvernünftig, noch beleidige ich Eure Majestät. I am not being unreasonable or offensive to the King. Tôi không phật ý, cũng không xúc phạm đến Đức vua. 大王 如 真心 换 璧 , 亦 请 举行 同样 的 仪式 , 我 才 敢 把 璧 献给 您 。 Wenn Ihre Majestät bereit ist, das Bi auszutauschen, halten Sie bitte auch die gleiche Zeremonie ab, damit ich es wagen kann, Ihnen das Bi zu widmen. Bệ hạ, nếu thành tâm đổi ngọc, xin làm lễ như trước, thần mới dám dâng ngọc cho bệ hạ.

秦王 想 , 璧 都 到 了 我 这儿 , 我 还 怕 他 跑 了 不成 ? Der König von Qin dachte, Bidu ist zu mir gekommen, also habe ich Angst, dass er entkommen wird? The King of Qin thought, "The squash is in my possession, why should I be afraid that it will escape? Vua Tần nghĩ thầm, Bidu đã đến chỗ ta rồi, ta sợ nó bỏ chạy sao? 就 说 :“ 好 , 就 依 你 。 Er sagte: „Okay, es liegt an dir. So I said, "Okay, I'll do it. Anh ấy nói, “Được rồi, tùy bạn. ” 蔺相如 回到 住处 , 立刻 派 人 打扮 成 商人 的 模样 , 偷偷 越过 边境 , 把 璧 送回 了 赵国 , 并 嘱咐 身边 的 人 , 不可 泄露 秘密 。 Als Lin Xiangru in seine Wohnung zurückkehrte, schickte er sofort jemanden, der als Geschäftsmann verkleidet war, um sich über die Grenze zu schleichen, schickte Bi zurück nach Zhao und sagte den Menschen um ihn herum, sie sollten das Geheimnis nicht preisgeben. "When Lin Xiangru returned to his residence, he immediately sent someone to dress up as a trader's mold and sneak across the border to send the squash back to Zhao, and instructed the people around him not to disclose the secret. Khi Lin Xiangru trở về nơi ở của mình, anh ta lập tức sai người ăn mặc như một doanh nhân lẻn qua biên giới và gửi bi về cho nước Triệu, đồng thời dặn dò những người xung quanh không được tiết lộ bí mật. 五天 后 , 秦王 率领 众臣 , 准备 接收 和氏璧 。 Fünf Tage später führte König Qin seine Minister an, um He's Bi zu empfangen. Năm ngày sau, vua Tần dẫn bộ hạ chuẩn bị rước ngọc bội của tộc He. 蔺相如 镇静 地 对 秦王 说 : “ 秦国 仗 着 国力 雄厚 , 一贯 霸道 , 不 讲 信用 , 声誉 不好 , 事情 我 就 不 一一 列举 了 , 今天 , 我怕 大王 您 不 履行 承诺 , 已经 把 璧 送回 了 赵国 。 Lin Xiangru sagte ruhig zum König von Qin: „Aufgrund seiner starken nationalen Stärke war der Qin-Staat immer herrschsüchtig, unehrlich und hat einen schlechten Ruf. Ich werde sie nicht einzeln auflisten. Heute fürchte ich, dass Sie es tun werden dein Versprechen nicht erfüllen, und du hast Bi bereits zurückgeschickt." Zhao Guo. Lin Xiangru calmly said to the King of Qin, "The State of Qin stays in a state of power, has always been overbearing, and has always been untrustworthy, and has a bad reputation. Lâm Tương Như bình tĩnh nói với vua Tần: "Nước Tần từ trước đến nay đều độc đoán do quốc cường, uy tín, tiếng xấu nên ta không liệt kê hết. Hôm nay, ta sợ rằng ngươi sẽ không." không thực hiện lời hứa của mình, thưa Hoàng thượng, và đã gửi về nước Triệu. 秦王 听后 大怒 , 说 : “ 我 堂堂 秦王 , 还会 骗 你 不成 ? König Qin war wütend, nachdem er dies gehört hatte, und sagte: „Ich bin ein würdiger König Qin, kann ich dich immer noch anlügen? The King of Qin was furious and said, "I am the honorable King of Qin, would I cheat you? Vua Tần nghe vậy vô cùng tức giận, nói: “Ta là vua Tần uy nghiêm mà còn nói dối ngươi sao? 你 这 不是 歪曲 我 的 意思 吗 ? Verdrehst du meine Bedeutung? Aren't you misrepresenting what I'm saying? Bạn có đang trình bày sai ý tôi không?

蔺相如 理直气壮 地说 :  众所周知 , 秦强 赵弱 。 Lin Xiangru sagte zuversichtlich: Wie wir alle wissen, ist Qin stark und Zhao schwach. Lin Xiangru said with a straight face, "As we all know, Qin is strong and Zhao is weak. Lin Xiangru nói một cách tự tin: Như chúng ta đã biết, nước Tần mạnh và nước Triệu yếu. 天下 只 可能 强国 欺负 弱国 , 不 可能 弱国 压迫 强国 。 In der Welt ist es nur einem starken Land möglich, ein schwaches Land zu schikanieren, aber es ist unmöglich, dass ein schwaches Land ein starkes Land unterdrückt. In the world, it is only possible for a strong country to bully a weak country, but it is impossible for a weak country to oppress a strong country. 大王 真要 那块 璧 的话 , 不要 光 口头 说 , 请 先 把 十五 座城 割让 给 赵国 , 赵 得到 十五 座城 , 绝 不敢 不 把 璧 交出来 。 Wenn Ihre Majestät dieses Stück Bi wirklich will, sagen Sie es nicht nur verbal, sondern treten Sie zuerst fünfzehn Städte an Zhao Guo ab, und Zhao wird es niemals wagen, das Bi nicht zu übergeben, nachdem er fünfzehn Städte bekommen hat. If your majesty really wants that piece of bi, don't just say it verbally, please cede fifteen cities to Zhao Guo first, and Zhao will never dare not hand over the bi when he gets fifteen cities. Nếu đại vương thật sự muốn miếng ngọc bội kia, đừng chỉ nói bằng miệng, trước tiên hãy nhượng mười lăm thành cho Triệu, Triệu gia khi có được mười lăm thành sẽ không bao giờ dám giao ngọc bội. 秦王 听 蔺相如 说 得 在 理 , 只得 装 出 一副 高 姿态 说 : “ 不 就是 一块 玉嘛 , 秦赵 两国 总 不能 为 这点儿 小事 闹 出 隔阂 , 再起 争端 。 Als König Qin hörte, was Lin Xiangru sagte, hatte er keine andere Wahl, als sich öffentlichkeitswirksam zu zeigen und zu sagen: „Ist es nicht nur ein Stück Jade, die beiden Länder Qin und Zhao können keine Entfremdungen und Streitigkeiten darüber verursachen unbedeutende Sachen. Hearing what Lin Xiangru said was reasonable, King Qin had no choice but to put on a high profile and said: "Isn't it just a piece of jade, the two countries of Qin and Zhao can't cause estrangements and disputes over such trivial matters. Nghe thấy Lâm Tương Như nói đúng, vua Tần phải cao ngạo nói: "Không phải chỉ là một miếng ngọc, nước Tần và nước Triệu không thể vì chuyện nhỏ nhặt này mà bắt đầu tranh chấp nữa. .

蔺相如 归 赵 以后 , 秦国 再也 没有 提过 以 城换玉 的 事情 。 Nachdem Lin Xiangru nach Zhao zurückgekehrt war, erwähnte der Staat Qin nie die Angelegenheit des Austauschs von Städten gegen Jade. After Lin Xiangru returned to Zhao, the state of Qin never mentioned the matter of exchanging cities for jade. Sau khi Lâm Tương Như trở về Triệu, Tần không hề đề cập đến vấn đề đổi thành lấy ngọc.

--- --- ---

改编自 《 学 圣人 悟 做人 》 文章 《 完壁 归 赵 》, 编著 : 欧阳 敏 Adaptiert aus dem Artikel „Rückkehr nach Zhao nach der Mauer“ in „Von einem Weisen lernen und verstehen, ein Mann zu sein“, herausgegeben von Ouyang Min Phỏng theo bài "Trở về Triệu sau bức tường", do Âu Dương Min biên tập