×

We use cookies to help make LingQ better. By visiting the site, you agree to our cookie policy.


image

HSK标准教程6 (HSK Standard Course 6A), 《标准 教程 HSK 6》第 25课 课文 - 草船借箭

《标准 教程 HSK 6》第 25课 课文 - 草船借箭

三国 时期 , 东吴 大将 周瑜 觉得 自己 很 有 才 , 却 总比 不过 诸葛亮 , 心里 一直 不服气 。 一天 , 周瑜 请来 了 诸葛亮 , 说 : “ 我们 就要 跟 曹操 的 军队 打仗 了 。 水上 作战 , 用 什么 武器 最好 ? ” 诸葛亮 说 : “ 弓箭 。 ” 周瑜 说 : “ 这话 不假 。 可 现在 我们 缺 箭 , 当务之急 是 赶 造 十万 支箭 , 造箭 的 事 就 由 您 承办 吧 。 ” 诸葛亮 说 : “ 您 委托 的 事 , 当然 要 办好 。 箭 什么 时候 用 ? ” 周瑜 说 :“ 即将 交战 , 十天 怎么样 ? ” 诸葛亮 说 :“ 时间 紧迫 , 三天 也 行 。 ” 周瑜 说 : “ 这是 公务 , 可 不能 开玩笑 。 ” 诸葛亮 说 : 三天 造 不好 箭 , 愿受 惩罚 。 ” 周瑜 很 高兴 , 设宴 款待 诸葛亮 。 诸葛亮 临 走 时 叮嘱 周瑜 :“ 三天 以后 , 请 派 人 到 江边 来 搬 箭 。 ” 鲁肃 对 周瑜 说 : “ 十万 支箭 , 三天 怎么 造得成 ? 诸葛亮 不会 说话 不算数 吧 ? ” 周瑜 说 : “ 我 又 没有 逼迫 他 , 是 他 自己 说 的 。 我 得 吩咐 下属 , 造箭用 的 材料 , 不要 给 他 准备 齐全 , 也 不能 供应 充足 , 故意 给 他 拖延 时间 。 到 期限 造不出 箭 , 他 就 活该 受罚 了 。 你 去 探听 探听 , 他 是 怎么 打算 的 , 回来 向 我 汇报 。 ” 鲁肃 去 探望 诸葛亮 , 见面 寒暄 过后 , 诸葛亮 说 : “ 三天 , 要 十万 支箭 , 你 得 帮帮我 。 ” 鲁肃 说 :“ 你 不要 为难 我 , 我 怎么 帮得 了 你 ? ” 诸葛亮 说 : “ 你 借给 我 二十条 船 , 每条 船上 要 三十名 士兵 。 船用 黑布 遮挡 严密 , 再 把 草 捆 成 捆 儿 , 共 要 一千个 , 排在 船 的 侧面 , 我 有用 。 不过 这是 机密 , 你 得 替 我 保密 , 不要 走漏 消息 , 否则 我 性命 难保 。 ” 鲁肃 答应 了 , 回来 报告 周瑜 , 果然 没提 借船 的 事 , 只 说 造箭 的 材料 诸葛亮 都 不用 。 周瑜 沉思 良久 , 猜 不出 诸葛亮 的 意图 , 只好 等 着 。 鲁肃 私自 弄 来 二十条 快船 , 按 诸葛亮 说 的 安排 妥当 。 头 两天 , 诸葛亮 那儿 毫无 动静 , 第三天 过 了 午夜 , 诸葛亮 把 鲁肃 请 到 船上 , 说 :“ 和 我 一起 去取 箭 。 ” 之后 吩咐 用 绳索 把 船 连在一起 , 朝 曹操 占领 的 北 岸 开去 。

此时 , 大 雾 封锁 了 江面 , 不远处 什么 都 看不清 , 船 悄悄地 靠近 了 曹操 的 驻扎 地 。 士兵 在 诸葛亮 指定 的 地点 , 将 船头 朝 西 , 船尾 朝 东 , 一字 摆 开 。 船上 的 士兵 奋力 敲 鼓 , 齐声 高喊 , 声音 能 多 响亮 就 多 响亮 。 鲁肃 吃惊 地说 :“ 曹兵 出来 怎么办 ? ” 诸葛亮 笑答 :“ 雾 这么 大 , 曹操 不敢 派兵 出来 。 ” 鲁肃 跟 诸葛亮 来到 船上 , 看到 舱 中 已 摆 下酒菜 , 只得 心神不定 地 与 诸葛亮 饮酒 。

曹操 听到 鼓声 和 叫喊 声响 成 一片 嘱咐 下属 : “ 江上 大 雾茫茫 , 我们 弄不清 情况 , 不要 轻易 出兵 。 ” 于是 , 调动 了 上万名 弓箭手 一齐 朝 传来 鼓声 的 方位 放箭 , 箭 像 雨点 一样 落 在 船上 。 一会儿 , 诸葛亮 下令 把 船 掉 过来 , 船头 朝 东 , 船尾 朝 西 。 士兵 们 情绪 高涨 , 依旧 敲 鼓 高喊 , 逼近 曹军 去 受箭 。

凌晨 , 雾 还 笼罩 着 江面 , 船 两边 的 草 捆 儿 上 插 满 了 箭 。 诸葛亮 命令 士兵 启程 返航 。 曹操 知道 上当 了 , 可 诸葛亮 的 船 已经 走远 了 。

二十条 船 靠岸 的 时候 , 周瑜 派来 搬 箭 的 人 也 到 了 。 大致 算了算 , 船上 的 箭 共有 十万多 支 , 诸葛亮 圆满 完成 了 任务 。

鲁肃 见 了 周瑜 , 告诉 他 借箭 的 经过 。 周瑜 叹 着 气 说 : “ 唉 , 他 真是 天才 , 确实 比 我 高明 !


《标准 教程 HSK 6》第 25课 课文 - 草船借箭 Standardlehrgang HSK 6, Lektion 25 - Einen Pfeil auf einem Cao-Boot ausleihen Standard Course HSK 6 Lesson 25 - Borrowing an Arrow from a Straw Boat Tutoriel standard HSK 6, Leçon 25 - Emprunter une flèche sur un bateau Cao 標準コース HSK6級 第25課 草舟の矢を借りる

三国 时期 , 东吴 大将 周瑜 觉得 自己 很 有 才 , 却 总比 不过 诸葛亮 , 心里 一直 不服气 。 Während der Zeit der Drei Reiche fühlte sich Zhou Yu, ein General von Soochow Wu, sehr talentiert, aber er konnte sich nicht mit Zhuge Liang messen und war immer nicht überzeugt. During the Three Kingdoms period, Zhou Yu, a general of Soochow Wu, felt that he was very talented, but he couldn't compare to Zhuge Liang, and he was always unconvinced. Trong thời Tam Quốc, Chu Du, một tướng của Soochow Wu, cảm thấy ông ta rất tài giỏi, nhưng không thể so với Gia Cát Lượng, và ông ta luôn không phục. 一天 , 周瑜 请来 了 诸葛亮 , 说 : “ 我们 就要 跟 曹操 的 军队 打仗 了 。 Eines Tages lud Zhou Yu Zhuge Liang ein und sagte: „Wir sind dabei, gegen Cao Caos Armee zu kämpfen. One day, Zhou Yu invited Zhuge Liang and said, "We are about to fight Cao Cao's army. Un día, Zhou Yu invitó a Zhuge Liang y dijo: "Estamos a punto de luchar contra el ejército de Cao Cao. Một hôm, Chu Du mời Gia Cát Lượng và nói: “Chúng ta sắp đánh quân của Tào Tháo. 水上 作战 , 用 什么 武器 最好 ? Was ist die beste Waffe für den Wasserkampf? What is the best weapon to use in water combat? Vũ khí tốt nhất để sử dụng trong chiến đấu dưới nước là gì? ” 诸葛亮 说 : “ 弓箭 。 " Zhuge Liang said: "Bow and arrow. "Gia Cát Lượng nói:" Cung tên. ”  周瑜 说 : “ 这话 不假 。 " Zhou Yu said: "This is true. "Chu Du nói:" Đây là sự thật. 可 现在 我们 缺 箭 , 当务之急 是 赶 造 十万 支箭 , 造箭 的 事 就 由 您 承办 吧 。 But now we are short of arrows, and the most urgent task is to make 100,000 arrows. You can do the arrow making. Nhưng bây giờ chúng ta đang thiếu mũi tên, và nhiệm vụ cấp bách nhất là tạo ra 100.000 mũi tên. Bạn có thể thực hiện việc chế tạo mũi tên. ” 诸葛亮 说 : “ 您 委托 的 事 , 当然 要 办好 。 " Zhuge Liang said: "Of course you must do the things you entrust. "Gia Cát Lượng nói:" Tất nhiên phải làm những việc mà mình giao phó. 箭 什么 时候 用 ? When are arrows used? Mũi tên được sử dụng khi nào? ” 周瑜 说 :“ 即将 交战 , 十天 怎么样 ? " Zhou Yu said: "We are about to fight, how about ten days?" "Chu Nguyên nói:" Chúng ta chuẩn bị đánh, mười ngày nữa thì sao? " ” 诸葛亮 说 :“ 时间 紧迫 , 三天 也 行 。 "Zhuge Liang said, "If time is pressing, three days will do. "Gia Cát Lượng nói:" Thời thế bức bách, ba ngày là được. ” 周瑜 说 : “ 这是 公务 , 可 不能 开玩笑 。 " Zhou Yu said: "This is official business, and it is not a joke. "Zhou Yu nói:" Đây là công việc kinh doanh chính thức, và nó không phải là một trò đùa. ” 诸葛亮 说 :  三天 造 不好 箭 , 愿受 惩罚 。 " Zhuge Liang said: If you can't make an arrow in three days, you will be punished. “Gia Cát Lượng nói: Nếu không làm được mũi tên trong ba ngày sẽ bị phạt. ” 周瑜 很 高兴 , 设宴 款待 诸葛亮 。 Zhou Yu was very happy and hosted a banquet for Zhuge Liang. Chu Du rất vui mừng và mở tiệc chiêu đãi Gia Cát Lượng. 诸葛亮 临 走 时 叮嘱 周瑜 :“ 三天 以后 , 请 派 人 到 江边 来 搬 箭 。 Before leaving, Zhuge Liang told Zhou Yu: "After three days, please send someone to the river to carry arrows. Trước khi đi, Gia Cát Lượng nói với Chu Du: “Sau ba ngày, hãy sai người sang sông mang tên. ” 鲁肃 对 周瑜 说 : “ 十万 支箭 , 三天 怎么 造得成 ? "Lu Su said to Zhou Yu, "How can one hundred thousand arrows be made in three days?" "Lục Sư nói với Chu Du:" Làm sao có thể làm được một trăm vạn mũi tên trong ba ngày? " 诸葛亮 不会 说话 不算数 吧 ? Zhuge Liang can't speak, doesn't it count? Gia Cát Lượng không nói được, không tính sao? ” 周瑜 说 : “ 我 又 没有 逼迫 他 , 是 他 自己 说 的 。 " Zhou Yu said: "I didn't force him, he said it himself. Chu Nguyên nói: “Ta không ép buộc hắn, chính hắn nói. 我 得 吩咐 下属 , 造箭用 的 材料 , 不要 给 他 准备 齐全 , 也 不能 供应 充足 , 故意 给 他 拖延 时间 。 I have to instruct my subordinates not to prepare the materials for making arrows for him, nor to supply them enough, so he deliberately delays time. Tôi phải chỉ thị cho cấp dưới không được chuẩn bị nguyên liệu chế tạo mũi tên cho anh ta, cũng không được cung cấp đủ, cho nên anh ta cố tình trì hoãn thời gian. 到 期限 造不出 箭 , 他 就 活该 受罚 了 。 If the arrow cannot be made by the deadline, he deserves to be punished. Nếu mũi tên không thể được thực hiện trước thời hạn, anh ta đáng bị trừng phạt. 你 去 探听 探听 , 他 是 怎么 打算 的 , 回来 向 我 汇报 。 Anh đi tìm hiểu kế hoạch của anh ta, quay lại báo cáo với anh. ” 鲁肃 去 探望 诸葛亮 , 见面 寒暄 过后 , 诸葛亮 说 : “ 三天 , 要 十万 支箭 , 你 得 帮帮我 。 "Lu Su went to visit Zhuge Liang, and after the meeting, Zhuge Liang said, "In three days, you need one hundred thousand arrows, you have to help me." “Lỗ Sư đến thăm Gia Cát Lượng, gặp Gia Cát Lượng nói:“ Trong ba ngày, ngươi cần một trăm vạn mũi tên, phải giúp ta ”. ” 鲁肃 说 :“ 你 不要 为难 我 , 我 怎么 帮得 了 你 ? "Lu Su said: "Don't make it difficult for me, how can I help you?" "Lục Sư nói:" Đừng làm khó ta, ta giúp ngươi như thế nào? " ” 诸葛亮 说 : “ 你 借给 我 二十条 船 , 每条 船上 要 三十名 士兵 。 Zhuge Liang said: "You lend me twenty boats, each with thirty soldiers." Gia Cát Lượng nói: “Ngươi cho ta mượn hai mươi chiếc thuyền, mỗi chiếc ba mươi quân”. 船用 黑布 遮挡 严密 , 再 把 草 捆 成 捆 儿 , 共 要 一千个 , 排在 船 的 侧面 , 我 有用 。 The boat is tightly covered with black cloth, and then the straw is bundled into bundles, a total of 1,000 pieces, arranged on the side of the boat, I am useful. Thuyền buộc chặt bằng vải đen, sau đó bó rơm thành kiện, tổng cộng 1.000 cái, xếp ở mạn thuyền, mình hữu dụng. 不过 这是 机密 , 你 得 替 我 保密 , 不要 走漏 消息 , 否则 我 性命 难保 。 But this is a secret, you have to keep it secret for me, don't leak the news, or my life will be in danger. Nhưng đây là bí mật, anh phải giữ bí mật cho em, đừng để lộ tin tức, nếu không tính mạng của em sẽ gặp nguy hiểm. ” 鲁肃 答应 了 , 回来 报告 周瑜 , 果然 没提 借船 的 事 , 只 说 造箭 的 材料 诸葛亮 都 不用 。 Lỗ Sư đồng ý, quay lại báo cáo với Chu Du, chắc chắn không nhắc đến việc mượn thuyền, chỉ là Gia Cát Lượng không cần nguyên liệu chế tạo mũi tên. 周瑜 沉思 良久 , 猜 不出 诸葛亮 的 意图 , 只好 等 着 。 Zhou Yu pondered for a long time, unable to guess Zhuge Liang's intention, so he had to wait. Chu Du cân nhắc hồi lâu, không đoán được ý đồ của Gia Cát Lượng, đành phải chờ. 鲁肃 私自 弄 来 二十条 快船 , 按 诸葛亮 说 的 安排 妥当 。 Lu Su privately obtained 20 clippers and arranged them according to Zhuge Liang's instructions. Lỗ Sư riêng lấy 20 cái xén và sắp xếp chúng theo chỉ dẫn của Gia Cát Lượng. 头 两天 , 诸葛亮 那儿 毫无 动静 , 第三天 过 了 午夜 , 诸葛亮 把 鲁肃 请 到 船上 , 说 :“ 和 我 一起 去取 箭 。 For the first two days, there was no movement at Zhuge Liang, and after midnight on the third day, Zhuge Liang invited Lu Su to the boat and said, "Come with me to get arrows. Hai ngày đầu, Gia Cát Lượng không có động tĩnh gì, đến nửa đêm ngày thứ ba, Gia Cát Lượng mời Lỗ Sư xuống thuyền và nói: “Hãy đi với ta để lấy mũi tên. ” 之后 吩咐 用 绳索 把 船 连在一起 , 朝 曹操 占领 的 北 岸 开去 。 ' Afterwards, he ordered the boats to be tied together with ropes and sailed toward the north bank occupied by Cao Cao. 'Sau đó, ông ta ra lệnh buộc các con thuyền lại với nhau bằng dây thừng và đi về phía bờ bắc do Tào Tháo chiếm đóng.

此时 , 大 雾 封锁 了 江面 , 不远处 什么 都 看不清 , 船 悄悄地 靠近 了 曹操 的 驻扎 地 。 At this time, the thick fog blocked the river, and it was impossible to see anything not far away, and the boat quietly approached Cao Cao's camp. Lúc này sương mù dày đặc chắn sông, cách đó không xa không nhìn thấy gì, thuyền lặng lẽ tiến sát doanh trại của Tào Tháo. 士兵 在 诸葛亮 指定 的 地点 , 将 船头 朝 西 , 船尾 朝 东 , 一字 摆 开 。 The soldiers placed the bow westward and the stern eastward at the location designated by Zhuge Liang. Quân lính đặt mũi tàu hướng Tây và mũi thuyền hướng Đông tại vị trí do Gia Cát Lượng chỉ định. 船上 的 士兵 奋力 敲 鼓 , 齐声 高喊 , 声音 能 多 响亮 就 多 响亮 。 The soldiers on the ship beat the drums hard and shouted in unison, as loud as they could. Những người lính trên tàu đánh trống mạnh mẽ và đồng thanh hò hét, lớn hết mức có thể. 鲁肃 吃惊 地说 :“ 曹兵 出来 怎么办 ? Lu Su was surprised and said: "What should Cao's soldiers do when they come out? Lỗ Sư ngạc nhiên nói: “Quân Tào khi xuất chinh thì phải làm sao? ” 诸葛亮 笑答 :“ 雾 这么 大 , 曹操 不敢 派兵 出来 。 Zhuge Liang smiled and replied, "The fog is so thick that Cao Cao dare not send troops out." Gia Cát Lượng cười đáp: “Sương mù dày đặc nên Tào Tháo không dám đưa quân ra ngoài”. ” 鲁肃 跟 诸葛亮 来到 船上 , 看到 舱 中 已 摆 下酒菜 , 只得 心神不定 地 与 诸葛亮 饮酒 。 "Lu Su and Zhuge Liang came to the boat and saw that the food and drink had been placed in the cabin, so he had no choice but to drink with Zhuge Liang. “Lục Sư và Gia Cát Lượng xuống thuyền, thấy trong khoang đã dọn sẵn rượu và thức ăn, bèn cùng Gia Cát Lượng uống rượu.

曹操 听到 鼓声 和 叫喊 声响 成 一片   嘱咐 下属 : “ 江上 大 雾茫茫 , 我们 弄不清 情况 , 不要 轻易 出兵 。 Cao Cao heard the sound of drums and shouts and ordered his subordinates: "There is a thick fog on the river, we can't figure out the situation, don't send troops lightly. Tào Tháo nghe thấy tiếng trống liền hét lên, ra lệnh cho thuộc hạ: “Trên sông có sương mù dày đặc, chúng ta không lường được tình hình, đừng nhẹ phái binh. ”  于是 , 调动 了 上万名 弓箭手 一齐 朝 传来 鼓声 的 方位 放箭 , 箭 像 雨点 一样 落 在 船上 。 So, tens of thousands of archers were mobilized to shoot arrows in the direction where the drum sound was heard, and the arrows fell on the boat like raindrops. Vì vậy, hàng vạn cung thủ được huy động bắn tên về hướng có tiếng trống vang lên, mũi tên rơi xuống thuyền như những hạt mưa. 一会儿 , 诸葛亮 下令 把 船 掉 过来 , 船头 朝 东 , 船尾 朝 西 。 After a while, Zhuge Liang ordered the boat to be turned over, with the bow facing east and the stern facing west. Một lúc sau, Gia Cát Lượng hạ lệnh lật thuyền, mũi thuyền hướng đông, đuôi quay hướng tây. 士兵 们 情绪 高涨 , 依旧 敲 鼓 高喊 , 逼近 曹军 去 受箭 。 The soldiers were in high spirits, still beating drums and shouting, approaching Cao's army to receive arrows. Quân sĩ đang hừng hực khí thế, vẫn đánh trống hò hét, áp sát quân Tào để nhận cung tên.

凌晨 , 雾 还 笼罩 着 江面 , 船 两边 的 草 捆 儿 上 插 满 了 箭 。 In the early morning, the fog still shrouded the river, and the straw bales on both sides of the boat were full of arrows. Tờ mờ sáng, sương mù còn giăng kín mặt sông, những gánh rơm hai bên mạn thuyền đầy mũi tên. 诸葛亮 命令 士兵 启程 返航 。 Zhuge Liang ordered the soldiers to set off and return home. Gia Cát Lượng hạ lệnh cho quân sĩ lên đường trở về nhà. 曹操 知道 上当 了 , 可 诸葛亮 的 船 已经 走远 了 。 Cao Cao knew he had been fooled, but Zhuge Liang's ship had already gone far. Tào Tháo biết mình đã bị lừa, nhưng chiến thuyền của Gia Cát Lượng đã tiến xa rồi.

二十条 船 靠岸 的 时候 , 周瑜 派来 搬 箭 的 人 也 到 了 。 When the twenty ships docked, Zhou Yu's men who had sent arrows also arrived. Khi hai mươi chiến thuyền cập bến, người của Chu Du, những người đã gửi tên cũng đến. 大致 算了算 , 船上 的 箭 共有 十万多 支 , 诸葛亮 圆满 完成 了 任务 。 After a rough calculation, there were more than 100,000 arrows on the ship, and Zhuge Liang successfully completed the task. Sau khi tính toán sơ sài, trên tàu đã có hơn 100.000 mũi tên, Gia Cát Lượng đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

鲁肃 见 了 周瑜 , 告诉 他 借箭 的 经过 。 Lu Su met Zhou Yu and told him about borrowing arrows. Lu Su gặp Zhou Yu và nói với anh ta về việc mượn mũi tên. 周瑜 叹 着 气 说 : “ 唉 , 他 真是 天才 , 确实 比 我 高明 ! Zhou Yu sighed and said, "Alas, he is really a genius, he is indeed better than me! Chu Nguyên thở dài nói: “Ồ, hắn thật đúng là thiên tài, quả nhiên so với ta càng tốt!