×

We use cookies to help make LingQ better. By visiting the site, you agree to our cookie policy.


image

My writings, 去 北京

去 北京

三 月 八 日 凌晨 二 点 我 觉得 我 的 汉语 一 天 比 一 天 好 。 今天 上课 的 时候 , 我 用 汉语 跟 老师 交流 感情 了 。 有时候 说 错 了 , 不过 没关系 。 我 明天 去 北京 。 天气 预报 说 明天 下雪 , 最低 气温 是 零下 六 度 。 到 了 北京 首都 机场 的 以后 , 我 要 多 穿 衣服 。


去 北京 go to Beijing 北京へ 베이징으로 이동

三 月 八 日 凌晨 二 点 我 觉得 我 的 汉语 一 天 比 一 天 好 。 At 2 am on March 8, I feel that my Chinese is better every day. 3月8日午前2時、私の中国人は日々良くなっていると思います。 Klockan två på morgonen den 8 mars tror jag att min kines blir bättre dag för dag. Vào lúc 2 giờ sáng ngày 8 tháng 3, tôi cảm thấy rằng tiếng Trung của tôi ngày càng tốt hơn mỗi ngày. 今天 上课 的 时候 , 我 用 汉语 跟 老师 交流 感情 了 。 When I was in class today, I used Chinese to communicate with my teacher. 今日の授業では、中国語を使って先生とコミュニケーションを取りました。 Trong lớp hôm nay, tôi đã sử dụng tiếng Trung để giao tiếp với giáo viên. 有时候 说 错 了 , 不过 没关系 。 Sometimes it's wrong, but it doesn't matter. 時々それは間違っていますが、それは問題ではありません。 Đôi khi nó sai, nhưng không sao cả. 我 明天 去 北京 。 I am going to Beijing tomorrow. 明日北京に行きます。 天气 预报 说 明天 下雪 , 最低 气温 是 零下 六 度 。 The weather forecast indicates that the weather is snowing, and the minimum temperature is minus six degrees. 天気予報によると雪が降っており、最低気温はマイナス6度です。 Dự báo thời tiết cho biết trời sẽ có tuyết, với nhiệt độ tối thiểu là âm 6 độ. 到 了 北京 首都 机场 的 以后 , 我 要 多 穿 衣服 。 After arriving at the Beijing Capital Airport, I have to wear more clothes. 北京首都空港に到着した後、私はもっと服を着なければなりません。 Sau khi đến sân bay thủ đô Bắc Kinh, tôi cần mặc thêm quần áo.