Toxic culture of education: Joshua Katz at TEDxUniversityofAkron (1)
Cultura tóxica de la educación: Joshua Katz en TEDxUniversityofAkron (1)
有害な教育文化ジョシュア・カッツ、TEDxUniversityofAkronにて (1)
Translator: TED Translators admin Reviewer: Leonardo Silva
المترجم: Amany Allam المدقّق: Nada Qanbar
Translator: Trang Nguyen Reviewer: Trang Truong
譯者: Chloe Choo審譯者: Helen Chang
Everyone is a genius,
جميع الناس عباقرة،
Mỗi người đều là một thiên tài
每個人都是個天才,
but, if you judge a fish by its ability to climb a tree,
ولكن إذا حكمت على سمكة من خلال قدرتها على تسلق شجرة،
nhưng, nếu bạn đánh giá một con cá qua khả năng trèo cây của nó
但如果你以爬樹能力來評斷一隻魚,
it will live its whole life believing it's stupid.
فإنها ستعيش طوال حياتها معتقدة أنها غبية.
thì nó sẽ sống cả cuộc đời này với niềm tin rằng nó thật ngu ngốc
牠將一輩子都認為自己是愚蠢的。
There I was working with a student, Natalie, on solving equations.
يومًا ما كنت مع طالبة اسمها (ناتالي) أحاول مساعدتها لحل معادلة.
Vào thời điểm đó, tôi đang làm việc với một học sinh, Natalie, về cách giải một phương trình.
我過去曾經教我的學生娜塔麗如何解答方程式。
She had to multiply 2 x 9, and got stuck.
كان عليها إيجاد ناتج ضرب 9x2 ولكنها لم تستطع.
Nhiệm vụ của cô bé là thực hiện phép tính 2 x 9, nhưng cô bé đã không thể giải được.
她得學習 2 乘以 9 的算法,但被卡住了。
This happens all the time, I'm used to it,
كثيرًا ما يحدث هذا، وأنا معتاد على ذلك،
Việc này luôn luôn xảy ra, và tôi đã quen với điều đó,
這種情況經常發生,我還蠻習慣的。
but I decided to go for the teaching moment.
ولكنني قررت الانقياد مع اللحظة التعليمية.
nhưng tôi quyết định rằng đã đến lúc giảng bài rồi đây.
但我決定開始教她。
All she had to do is count by twos nine times.
كل ما كان عليها فعله هو أن تعد الرقم 2 تسع مرات.
Tất cả những gì cô bé cần làm là đếm chín lần của hai.
她需要做的只是把 2 數九遍。
Now, she tried and failed four different times,
حسناً، لقد حاولت وفشلت أربع مرات بطرق مختلفة،
Lúc này, cô bé đã thử và thất bại trong cả bốn lần,
她嘗試了四次卻還是錯了,
on her fingers, on paper, in English and Spanish.
باستخدام أصابعها، على الورق بالإنجليزية، بالإسبانية.
đếm bằng tay, trên giấy, bằng tiếng Anh và Tây Ba Nha
從運用手指頭,到紙筆,到運用英語,再到西班牙語。
2? 4? 8? 12?
2؟ 4؟ 8؟ 12؟
2? 4? 8? 12?
2?4?8?12?
Natalie was 16 years old and in the 9th grade,
(ناتالي) كان عمرها ستة عشر وكانت في الصف التاسع،
Natalie lúc đó 16 tuổi và đang học lớp 9,
娜塔麗當時十六歲,念九年級,
and she's not alone not by a long shot.
وهي ليست الوحيدة، إطلاقًا.
và cô bé không đơn độc một chút nào cả.
她並不是個案,一點也不是。
I teach at a high school with a student population of near 3,000.
أنا أدرس في مدرسة ثانوية يبلغ عدد طلابها حوالي 3,000 طالب.
Tôi dạy tại một trường trung học nơi mà số lượng học sinh lên đến gần 3,000 em.
我教學的高中有將近三千個學生。
It's one of 30,000 high schools across the US,
وهي واحدة من 30,000 ثانوية في الولايات المتحدة.
Và nó chỉ là một trong 30,000 trường trung học trải dài nước Mỹ,
而那僅僅是全美三萬所高中之一,
so you have to imagine how many Natalies are out there.
لذا تخيلوا كم (ناتالي) توجد هناك.
nên bạn phải hình dung là còn có bao nhiêu Natalie khác ngoài kia.
所以你必須想像一下這世上還有多少個像娜塔麗的學生。
Now, I've seen the best of our school system
حسنًا، لقد رأيت أفضل نظم التعليم لدينا.
Giờ đây, tôi đã nhìn thấy những điều tuyệt vời nhất ở hệ thống trường học của chúng ta
我已見識過我們最好的教育體系,
and I can say that our best students
وأستطيع القول بأن أفضل طلابنا
và tôi có thể khẳng định rằng các học sinh ưu tú nhất của chúng ta
我可以說我們最頂尖的學生
can compete with the best students from around the world.
يمكنهم منافسة أفضل الطلاب حول العالم.
có thể cạnh tranh với các học sinh giỏi nhất trên toàn thế giới.
絕對能夠和世界各地最優秀的學生競爭。
In fact, when looking at the PISA results,
من نتائج البرنامج الدولي لتقييم الطلبة،
Thực tế, khi chúng ta nhìn vào kết quả PISA,
實際上,當我們看國際學生評估計劃(PISA)的成績,
that compares our students to other countries,
والتي تقارن طلابنا بالطلاب من الدول الأخرى،
so sánh học sinh của ta với các nước khác,
比較我們與其他國家的學生,
we currently rank in the 20s.
فإن ترتيبنا يأتي في العشرينات.
thì chúng ta hiện tại đứng trong top 20.
美國目前名列第二十幾位。
Yet, if we disaggregate our results by district poverty level
وأيضًا، إذا فصّلنا نتائجنا باعتبار مستويات الفقر في المنطقة
Đúng vậy, nếu chúng ta phân tích kết quả đó dựa trên tỉ lệ hộ nghèo các khu vực
但如果我們按照地區貧困水平來分列我們的成績,
and compare the US District to those top countries by poverty rates,
وقارنّا الولايات الأمريكية بالدول في المراكز الأولى من ناحية معدلات الفقر،
và so sánh khu vực Hoa Kỳ với các nước đứng đầu thế giới về tỉ lệ hộ nghèo
再根據貧困率將美國地區與這些頂尖國家進行比較的話,
it is clear that our students are at the top.
من الواضح أن طلابنا هم الأفضل.
thì quá rõ ràng là học sinh của chúng ta luôn đứng ở top đầu.
我們的學生顯然將位居榜首。
But our best students are only a small percentage of the overall population
ولكن أفضل طلابنا لا يشكلون سوى نسبة بسيطة من إجمالي الطلاب،
Nhưng những học sinh ưu tú nhất của chúng ta chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng dân số
但我們的頂尖學生只佔了學生總數的一小部分,
even in the honors classes.
حتى في صفوف المتفوقين.
kể cả trong các lớp chọn.
即使在精英班中也是一樣。
And then, what about the Natalies?
حسنًا، ماذا عن من يشبهون (ناتالي)؟
Và nếu vậy, còn các Natalie thì sao?
那麼,像娜塔麗這樣的學生該怎麼辦呢?
I specialize in teaching algebra to the bottom 25% of high school students
أنا متخصص في تعليم الجبر لنسبة 25% الأقل تحصيلاً من طلاب الثانوية.
Chuyên môn của tôi là dạy số học cho 25% học sinh thuộc tốp dưới của trường
我專教名列最後 25% 的高中學生代數,
and I work mostly with those students.
وغالبًا ما أعمل مع "هؤلاء الطلاب".
và tôi hầu như chỉ làm việc với chúng.
我主要為那些學生上課。
Now, the best of those students want to do well,
حسنًا، أفضل "هؤلاء الطلاب" يريدون أن يتحسنوا،
Như này, những đứa giỏi nhất trong nhóm ấy muốn làm tốt hơn,
而那群學生中最優秀的人想要好好學習,
but, when they realize what they're capable of,
لكن حينما يكتشفون قدراتهم الحقيقة،
nhưng, khi chúng nhận ra khả năng của mình,
但當他們意識到自己的能力時,
they're either stuck in a path of academic mediocrity
إما أن يعلقوا في طريق أكاديمي متوسط
thì hoặc là chúng bị kẹt trong một lộ trình học tập tầm thường
他們要麼一直成績表現平庸,
or they're so close to graduation they just need a credit to pass.
أو يصبحون على وشك التخرج ويحتاجون إلى الدرجات لينجحوا فقط،
hoặc là chúng đã gần đến lúc tốt nghiệp nên chỉ cần đủ điểm để qua môn.
要麼離畢業的日子很近,就只求多個學分來取得及格。
It's almost like a scene of wasted potential.
إن هذا لهو مشهد للقدرات المهدرة.
Nó gần giống như một cảnh tượng của sự lãng phí tiềm năng.
這對我來說簡直就是埋沒潛能。
Now, the worst of those students
حسنًا، الأسوأ بين "هؤلاء الطلاب"
Giờ thì, những học sinh tệ nhất của nhóm đó
而那些學生中成績表現最糟糕的,
have had no education of character, common decency,
لم يسبق أن تعلموا شيئًا عن الشخصية، أو الآداب العامة،
chưa có một sự giáo dục về nhân cách, lễ nghi thông thường,
從未受過品格、禮儀、
appropriate language, appropriate behavior.
أو اللغة الراقية، أو التصرف بلباقة.
ngôn ngữ hay hành vi ứng xử phù hợp nào cả.
適當舉止談吐及行為等教育。
They barely know right from wrong.
هم بالكاد يميزون الصواب من الخطأ.
Họ hầu như không biết đâu là đúng đâu là sai
他們幾乎分不清對和錯。
These are the students who are at risk of dropping out,
هؤلاء هم الطلاب الذين يواجهون خطر ترك المدرسة،
Đây là những học sinh có nguy cơ bỏ học,
那些學生面臨著退學、
incarceration, or abusing social welfare.
أو السجن، أو إساءة استخدام الرعاية الاجتماعية.
bị bắt giam, hay bị lạm dụng để kiếm phúc lợi xã hội.
入獄,或濫用社會救濟金的危機。
Now, what's out there waiting for those students? Jobs, college?
الآن، ما الذي ينتظر "هؤلاء الطلاب"؟ الوظائف؟ الكلية؟
Bây giờ thì, những điều gì đang chờ đợi chúng ở ngoài kia? Công việc, đại học?
那對於那些學生來說,他們有著什麼樣的未來呢?工作嗎?大學嗎?
They're in an education system that says
إنهم في نظام تعليمي يقول
Chúng đang ở trong một hệ thống giáo dục mà
他們陷在「不上大學就被認為毫無價值」的教育體系。
if you don't go to college you have no worth.
إذا لم تذهب إلى الجامعة فلا قيمة لك.
nếu bạn không học đại học thì bạn không có giá trị gì cả.
So, their only alternative is to be underemployed,
لذلك، البدائل المتاحة أمامهم هي إما أن يكونوا شبه عاطلين،
Vậy thì, lựa chọn thay thế duy nhất của họ là bán thất nghiệp,
to find illegal work, or to abuse social welfare.
أو أن يجدوا عملاً غير قانوني، أو أن يسيئوا استخدام الرعاية الاجتماعية.
là việc tìm các công việc bất hợp pháp, hay là lạm dụng trợ cấp xã hội.
Those students are marginalized by what I call a toxic culture of education.
"هؤلاء الطلاب" مهمشون بما أدعوه "ثقافة التعليم المسمومة."
Những học sinh ấy đang bị xem nhẹ bởi cái mà tôi gọi là văn hóa giáo dục độc hại.
It doesn't matter if a student is a gifted artist,
لا يهم إذا كان الطالب رسامًا موهوبًا،
Bất kể dù học sinh đó là một nghệ sĩ thiên tài,
a loving caretaker, a talented musician, or a poetic writer
أو راعيًا محبًا، أو موسيقيًا موهوبًا، أو كاتبًا شاعريًا.
một người trông nom đầy tình thương, một nghệ sĩ tài năng, hay một nhà thơ
Those students are the fish being judged on how they climb trees
"هؤلاء الطلاب" هم السمكة التي يحكم عليها من تسلقها للشجر.
Thì những học sinh đó vẫn là những con cá bị đánh giá qua cách trèo cây
because we say the end-all-be-all is college
لأننا نقول بأن الشيء الأكثر أهمية هو الجامعة،
vì chúng ta cho rằng điều quan trọng nhất là đại học
or we're leaving students to the lowest skill level work.
أو أننا نترك الطلاب للأعمال ذات المهارات الأقل مستوى.
hay là chúng ta đang để kệ những học sinh ấy với kỹ năng làm việc thực tế thấp nhất.
Even in the honors classes, these students are so wrapped up about grades and answers
حتى في صفوف المتفوقين، كل هم الطلاب هو الدرجات والإجابات.
Kể cả ở trong những lớp chọn, thì những học sinh ấy vẫn bù đầu trong điểm số và các đáp án
they're afraid to learn,
هم خائفون من التعلم،
chúng sợ phải học,
and that's impacting how they're performing at college.
وهذا يؤثر على أدائهم في الجامعة.
và điều ấy ảnh hưởng đến cách chúng học ở trường đại học.
But I am not here to talk about the current student loan debt crisis.
ولكنني لست هنا لأتحدث عن أزمة قروض الطلاب.
Nhưng tôi không ở đây để nói về tình trạng khủng hoảng các khoản vay nợ của học sinh.
Now, you have to understand, I don't place the blame on them.
الآن، عليكم أن تفهموا أنني لا ألوم الطلاب.
Bây giờ, bạn cần phải hiểu rằng, tôi không đổ lỗi cho chúng.
Yes, they can take credit for who they are,
نعم بإمكانهم الفخر بما هم عليه،
Đúng vậy, chúng có thể tự làm nên thành công bởi chính con người chúng
but this is about something much bigger than the students.
ولكن هذا يدور حول شيء أكبر من الطلاب.
nhưng điều này là một thứ gì đó còn lớn hơn cả những học sinh.
Our toxic culture of education begins with a classic supervillain archetype.
ثقافتنا التعليمية المسمومة بدأت بنموذج الشرير التقليدي.
Nền văn hóa giáo dục độc hại của chúng ta bắt đầu từ một nguyên mẫu kẻ xấu cổ điển
I focus on Syndrome, from The Incredibles.
سوف أركز على شخصية (سيندروم) من فيلم أبطال خارقون.
Tôi muốn nhắc đến Syndrome, trong phim The Incredibles.
The supervillain's plan is to unleash a doom on to the world
خطة الأشرار هي نشر الشر والكوارث في العالم.
Kế hoạch của hắn là giải phóng một thứ hủy diệt thế giới
that only this supervillain can stop, thus gaining all the desired power.
والتي يمكن فقط لهؤلاء الأشرار إيقافها، وبذلك يكتسبون القوة المطلوبة.
mà chỉ có mình hắn mới có thể ngăn chặn, từ đó đạt được tất cả năng lực hắn hằng mong ước.
並藉此獲得他所渴望的權力。
Now this is exactly what happened in education,
حسنًا، هذا بالضبط هو ما حدث في التعليم،
Giờ thì đây chính xác là điều đang xảy ra trong nền giáo dục,
這正是 1980 年代和之前
in the 1980s and before,
في الثمانينيّات وقبلها،
vào những năm 1980 và trước đó,
教育中發生的事情,
and then culminated in "No Child Left Behind."
وفي ذلك الوقت بلغت أوجها في قانون "لن نترك طفلاً خلفنا".
và đạt đỉnh cao hoàn thiện bằng cụm từ "Không Một Trẻ Em Nào Bị Bỏ Lại."
而後又因推行《不讓任何孩子落後》而掀起另一高潮。
Private education companies realized they could use public education,
شركات التعليم الخاصة أدركت أن بإمكانها استخدام التعليم العام،
Các công ty giáo dục tư nhân nhận ra rằng họ có thể sử dụng các hệ thống giáo dục công lập,
民辦教育企業意識到他們可以利用公立教育,
a multi-billion-dollar industry,
صناعة بمليارات الدولارات،
một nền-công-nghiệp-tỉ-đô,
這價值數十億美元的產業,
to create a nearly endless stream of taxpayer money.
من أجل خلق تيار لا منتهي من أموال دافعي الضرائب.
để tạo ra một dòng tiền gần như là bất tận từ những người nộp thuế.
從納稅人身上創造一個幾乎源源不絕的資金流。
They channeled millions of dollars into lobbying efforts
لقد وجهوا ملايين الدولارات في جهود فرق الضغط،
Họ luồn lách cả triệu đô cho những nỗ lực vận động hành lang
他們將數百萬美元投入遊說工作,
and focused on two words, "rigor" and "accountability,"
وقاموا بالتركيز على كلمتين، "الدقة" و"المسؤولية"،
và tập trung vào hai từ, "tính đúng đắn" và "trách nhiệm"
專注於「嚴謹」與「績效責任」兩個詞,
and put everything into place.
وجهزوا كل شيء،
và sắp xếp mọi thứ vào đúng chỗ.
把一切事情準備到位。
State statutes were passed, district rules were enforced,
قوانين الدولة مُررت، وقواعد المقاطعات فُرضت،
Các điều luật của bang được thông qua, các điều luật của quận được thực thi,
各個州的法規都通過了,各個地區也開始執行新政策,
and then finally No Child Left Behind became the national standard.
وأخيرًا أصبح قانون "لن نترك طفلاً خلفنا" معيارًا وطنيًا.
và rồi khẩu hiệu Không Một Trẻ Em Nào Bị Bỏ Lại trở thành một tiêu chuẩn quốc gia.
而最後《不讓任何孩子落後》法案成了國家標準。
Don't get me wrong about politics.
لا تسيئوا فهمي سياسيًا.
Đừng hiểu sai ý tôi về chính trị.
請不要誤解我對政治的看法。
These efforts were underway long before they were passed,
هذه الجهود كانت قيد التنفيذ لمدة طويلة قبل أن تمرر،
Những nỗ lực này đã được tiến hành từ rất lâu trước khi được thông qua,
這些準備功夫早在法規通過之前就進行了好久,
so both parties get to take full credit for their disastrous results,
لذلك كلا الحزبين يتحمل اللوم على النتائج الكارثية،
nên cả hai bên đều chịu trách nhiệm cho những kết quả thảm họa của họ,
因此兩黨都得完全承擔這災難性後果的責任,
especially with "Race to The Top."
خاصة مع "السباق للقمة".
đặc biệt là trong "Cuộc đua đến Đỉnh Cao Nhất."
特別是「邁向巔峰」計畫。
We somehow took the education system that produced the individuals
بطريقة ما نحن أخذنا نظام التعليم الذي أنتج أشخاصًا
Chúng ta bằng một cách nào đó đã chọn lựa một hệ thống giáo dục mà sản sinh ra những cá nhân
不知何故,我們把那個曾以遠不如袋中手機的技術
who put a man on the Moon with technology less powerful than the phone in my pocket,
وضعوا إنسانًا على القمر بتقنية أقل تقدمًا من التقنية التي في الجوال الذي في جيبي،
người đưa một người lên Mặt Trăng bằng thứ công nghệ còn kém hiện đại hơn chiếc điện thoại trong túi tôi,
就把人送上月球的教育系統,
and characterized that education system as a failure
ووصفنا ذلك النظام التعليمي بالفشل،
và đặc trưng cho hệ thống giáo dục ấy như một thất bại
以「績效責任」一詞將它定位為失敗,
using the word "accountability."
باستخدام كلمة "المسؤولية".
bằng từ "trách nhiệm."
We only have one way to address accountability:
لدينا طريقة واحدة فقط لوصف "المسؤولية":
Chúng ta chỉ có một cách duy nhất để nói về trách nhiệm là:
Standardized testing.
الاختبارات الموحدة.
Các bài đánh giá được tiêu chuẩn hóa.
So, we implemented standardized testing,
ولذلك طبّقنا الاختبارات الموحدة،
Và vì vậy, chúng ta áp dụng các bài đánh giá được tiêu chuẩn hóa,
and then a 1983 publication called "A Nation at Risk"
وبعد ذلك نشره تدعى "أمة في خطر" عام 1983
và rồi một ấn bản năm 1983 với tên gọi "Một Quốc gia lâm nguy"
showed standardized tests proved schools were failing,
أظهرت أن نتائج الاختبارات الموحدة تثبت أن المدارس كانت تفشل،
chỉ ra rằng các bài kiểm tra được tiêu chuẩn hóa đã chứng minh hệ thống trường học là một thất bại
teachers were failing, students were failing.
والمعلمين كانوا يفشلون، والطلاب كانوا يفشلون.
giáo viên là một thất bại, học sinh là một thất bại.
And, when everything is failing, guess what we need?
وعندما يكون كل شيء يفشل، خمنوا ماذا نحتاج؟
Và, khi mọi thứ đều thất bại, hãy đoán xem chúng ta cần gì?
New text books, new workbooks, new resources, new training,
مناهج جديدة، مصنفات جديدة، مصادر جديدة، تمارين جديدة،
Sách giáo khoa mới, sách bài tập mới, phương pháp mới, cách đào tạo mới,
accountability systems, new schools, private schools, charter schools.
نظم للمسؤولية، مدارس جديدة، مدارس خاصة، مدارس مستقلة.
hệ thống quản lý, trường học mới, trường tư, trường đặc cách.
And who is it that creates all of these things that all of a sudden we need?
ومن هو الذي صنع كل هذه الأشياء التي أصبحنا بحاجة إليها فجأة؟
Và ai là người sẽ tạo nên tất cả những thứ mà chúng ta bỗng nhiên cần này?
Our supervillain: Private education companies.
الشرير خاصتنا: شركات التعليم الخاصة.
Kẻ xấu của chúng ta: Các công ty giáo dục tư nhân.
The only way to feed a business model in this toxic culture of education
الطريقة الوحيدة لتغذية نموذج عملي في نظام التعليم المسموم هذا
Cách duy nhất để phát triển một mô hình kinh doanh trong nền văn hóa giáo dục độc hại này
在這有毒的教育文化中,讓這商業模式生存的唯一方法
is to perpetuate a picture of failure.
هي بتخليد صورة الفشل.
là duy trì lâu dài một hình ảnh về sự thất bại.
就是讓這失敗的情況一直延續下去。
I would love to meet any education company
كم أود أن ألقى شركة تعليمية
Tôi rất muốn gặp bất cứ một công ty giáo dục nào
我十分樂意會見任何一家
that has a business model that is built upon long-term student success.
لديها نموذج عمل مبني على أساس نجاح الطلاب على المدى البعيد.
mà có hình mẫu kinh doanh được xây dựng dựa trên thành công về dài hạn của học sinh.
商業模式建立在實現學生長期成功的基礎上的教育企業。
There simply is no money in long-term student success.
ببساطة لا يوجد نقود إذا نجح الطلاب على المستوى البعيد.
Đơn giản là không có bất cứ vấn đề về tiền nào trong thành công dài hạn của học sinh.
學生的長期成功對民辦企業來說卻是無利可圖的。
Now, how is it that we can believe that a standardized test
إذن، كيف يمكن أن نصدق أن الاختبارات الموحدة
Giờ thì, làm cách nào mà chúng ta có thể tin rằng một bài đánh giá được tiêu chuẩn hóa
我們怎能相信標準化考試
is what accurately measures student achievement?
هي ما يقيس بدقة إنجازات الطلاب؟
là một thước đo chuẩn xác cho những thành tựu của học sinh?
能夠精準地衡量學生的成果呢?
How can we believe that it measures student growth,
كيف يمكن أن نصدق أنها تقيس مدى نمو الطلاب،
Làm sao mà chúng ta tin được rằng nó đo được sự phát triển của học sinh,
我們怎能相信它能衡量學生的成長,
that moment when a student's light bulb is finally lit, "Aha!,"
تلك اللحظة عندما يضيء مصباح الطالب أخيرًا، "آها!"
cái khoảng khắc mà chiếc bóng đèn của một học sinh cuối cùng cũng được thắp sáng, "Aha!,"
衡量學生終於搞懂某些事、靈光乍現「啊哈!」的那一刻,
that moment when a student says thank you for helping him graduate with a 2.0 GPA?
تلك اللحظة عندما يشكرك الطالب لمساعدته على التخرج بمعدل 2.0؟
cái khoảng khắc mà một học sinh bày tỏ lời cảm ơn với bạn vì đã giúp cậu ta tốt nghiệp với mức GPA 2.0
衡量學生因為你幫助他以 GPA 2.0畢業而對你道謝那一刻?
How can we attach a number to that moment
كيف يمكننا إعطاء رقم لتلك اللحظة
Làm sao chúng ta có thể gắn một con số cho khoảng khắc
我們該如何在一個三年級的學生終於有能力寫出自己的名字的
when a third grader finally has the ability to write his own name,
عندما يستطيع طالب في الصف الثالث أخيرًا أن يكتب اسمه،
khi mà một học sinh lớp ba cuối cùng cũng viết được tên của mình,
那一刻給他附上一個數字呢?
who by the way has been labeled a failure for himself, his teacher, and his school?
والذي على فكرة، اعتبر فشلاً هو نفسه، ومعلمه، ومدرسته؟
người mà vẫn luôn bị gán cho cái mác thất bại lên chính anh ta, giáo viên, và trường học?
那個曾經被自己,被老師和學校都標籤為失敗的他。
Yet we crave education standardization,
مع ذلك، مازلنا نتوق إلى تقييس التعليم،
Chúng ta khao khát một nền giáo dục tiêu chuẩn hóa
但我們渴望標準化的教育,
we believe we need these high-stakes tests,
ونؤمن أننا بحاجة إلى هذه الاختبارات عالية المخاطر،
chúng ta tin rằng mình cần những bài kiểm tra high-stakes, (kiểm tra cuối năm cho học sinh phổ thông từ lớp 3)
我們選擇相信我們需要這些高風險考試,
because we eat up the misinformation provided by these companies and policies
لأننا صدقنا المعلومات الخاطئة التي قدمتها لنا هذه الشركات والسياسات،
vì chúng ta đã "ngốn" hết những thông tin sai lệch cung cấp bởi các công ty và những chính sách
因為我們接受了這些企業和政策
using a false validity of their testing results.
باستخدام الشرعية الكاذبة لنتائج اختباراتهم.
mà sử dụng số liệu sai lệch trong việc đánh giá kết quả.
使用虛假測試結果所提供的錯誤信息。
Our testing culture begins in elementary school.
ثقافة الاختبار تبدأ لدينا من المرحلة المتوسطة.
Văn hóa đánh giá của chúng ta bắt đầu từ cấp tiểu học.
我們的測試文化始於小學。
Colleagues of mine work with third graders,
أحد زملائي يعمل مع طلاب الصف الثالث،
Các bạn đồng nghiệp của tôi làm việc với học sinh lớp ba,
我的同事教三年級的學生,
third graders who suffer from anxiety from high-stakes testing.
طلاب الصف الثالث الذين يعانون من القلق بسبب الاختبارات عالية المخاطر.
những học sinh lớp ba mà phải chịu đựng sự căng thẳng từ những bài thi high-stakes.
一群因高風險考試而焦慮的學生。
From a one-day, one-shot, four-hour, computer-based test
في يوم واحد، ودفعة واحدة، خلال أربع ساعات، واختبار محوسب.
Từ một bài kiểm tra trong một ngày, một lần, bốn tiếng, thi trên máy tính
從一個一天、一次性,四小時的電腦化測驗,
the future path of a student is set, an academic identity is established,
يتم تحديد مسار مستقبل الطالب، وإنشاء هويته الأكاديمية،
tương lai của một học sinh được định đoạt, cấp bậc học vị được công bố,
一個學生未來路徑就這樣被鎖定了,他的學術身分也被確定了,
and a message is delivered loud and clear: "Either you can or you can't make it!"
ويتم إيصال رسالة واضحة وبصوت عالي: "إما أن تستطيع أو لا تستطيع فعلها!"
và một thông điệp được lan truyền to và rõ ràng: "Kể cả bạn có làm được hay không!"
並且清晰地傳遞了一個訊息:「要是不能過關,你就失敗了!」
And no matter what the teacher tells the student
ولا يهم ما يقوله المعلم لطلابه.
Và bất kể giáo viên có nói gì với học sinh của mình
無論什麼老師如何告訴學生
about how good they are or what talents they have,
عن مدى براعتهم أو المواهب التي يملكونها،
về việc chúng giỏi thế nào hay chúng tài năng ra sao,
他們有多好,或擁有什麼天賦,
if the student doesn't score well on that high-stakes test,
إذا لم يحرز الطلاب درجة جيدة في تلك الاختبارات عالية المخاطر،
nếu học sinh ấy không đạt điểm cao trên bài kiểm tra high-stakes ấy,
如果學生在高風險考試中成績不佳,
the third graders know exactly what it means
فطلاب الصف الثالث يعلمون تمامًا معنى ذلك،
thì những học sinh lớp ba ấy biết rất rõ rằng điều ấy có nghĩa là gì
三年級的學生確切地知道這意味著什麼,
and begin to define themselves,
وبدأ ذلك بتشكيل أنفسهم،
và bắt đầu tự đánh giá lại bản thân chúng
並開始界定自己,
and it's starting to happen now in kindergarten.
كما بدأ يحدث في رياض الأطفال الآن.
và điều này cũng đang bắt đầu nhen nhóm ở bậc mẫu giáo.
而且現在的幼兒園已經開始發生這種狀況。
So, we continue this barrage of standardized tests
وبالتالي، نكمل هذا الوابل من الاختبارات الموحدة،
Vậy là, chúng ta vẫn tiếp tục một loạt các bài kiểm tra được tiêu chuẩn hóa này
因此,我們繼續進行一系列的標準化考試攻勢,
and the students continue failing,
والطلاب يستمرون بالفشل،
và học sinh cứ tiếp tục thất bại,
學生們繼續無法過關,
and the districts have to continue the next initiatives
والمقاطعات يجب عليها أن تستمر بالمبادرات التالية
và các cán bộ địa phương lại tiếp tục phải đưa ra các phương án tiếp theo
各個地區則必須繼續採取下一個可以解決問題的措施。
that can solve the problems.
التي بإمكانها حل المشكلات.
để giải quyết các vấn đề này.
Who is it that manufactures these products?
من الذي يصنع هذه المنتجات؟
Vậy ai là người "sản xuất" ra các "sản phẩm" này?
是誰創造了這些產品?
Who creates these solutions?
ومن الذي يأتي بهذه الحلول؟
Và ai là người tạo ra các giải pháp này?
是誰創造了這些解決方案?
Our supervillain, private companies like Pearson and McGraw-Hill,
شريرنا، الشركات الخاصة مثل (بيرسون) و (مجرو هيل)،
Lại là kẻ xấu của chúng ta, các công ty tư nhân như Pearson và McGraw-Hill,
我們的超級反派,像培生和麥格勞-希爾這樣的民辦教育集團,
who operate off policy and legislation written by non-profit organizations
من الذي يشغل القوانين والتشريعات التي كتبت بواسطة منظمات لا ربحية
nơi mà vận hành các chính sách và luật lệ tự do được viết bởi các tổ chức phi lợi nhuận
他們採用非營利組織和遊說團體,
and lobbying groups like ALEC, the American Legislative Exchange Council.
وفرق الضغط مثل (أليك)؛ "مجلس التبادل التشريعي الأمريكي".
và các tổ chức hành lang như ALEC, Hội Đồng Giao Dịch Lập Pháp Hoa Kỳ.
像是美國立法交流委員會(ALEC)編寫的政策和立法來運作。
"Buy the next text book! Buy the next workbook!
"اشتروا الكتاب التالي! اشتروا كتاب التمارين التالي!
"Hãy mua cuốn sách tiếp theo! Hãy mua quyển bài tập tiếp theo!
「購買下一本教科書!購買下一本練習冊!
Buy the next digital software package, the next teacher evaluation system!"
اشتروا الحزمة البرمجية الرقمية التالية، نظام تقييم المعلمين التالي!"
Hãy mua gói phần mềm số tiếp theo, hệ thống đánh giá giáo viên tiếp theo!"
購買下一個套裝軟體和下一個教師評估系統!」
I have been through three Algebra I textbooks in seven years,
لقد مر علي ثلاثة كتب للجبر خلال سبع سنوات.
Tôi đã sử dụng ba quyển sách giáo khoa số học trong vòng bảy năm,
七年來,我已經用了三本不同的初級代數教科書,
and still we stick to the standardized tests.
ومازلنا متمسكين بالاختبارات الموحدة.
và vậy mà chúng ta vẫn cứ bám víu vào cái gọi là các bài đánh giá tiêu chuẩn hóa.
但我們仍然堅持標準化考試。
Guess who makes those?
خمن من يصنعها؟
Hãy đoán xem ai là người đã làm ra chúng?
猜猜誰製造了這局面?
In this toxic culture,
في هذه الثقافة المسمومة،
Trong một nền văn hóa độc hại,
在這有毒的文化下,
we illogically attempt to compare education to business.
نحن نحاول بطريقة غير منطقية أن نقارن بين التعليم وقطاع الأعمال،
chúng ta nỗ lực một cách vô lý để so sánh giáo dục với kinh doanh.
我們不合邏輯地試圖將教育與商業進行比較。
We completely ignore the impact of poverty and hunger on student achievement,
نحن نتجاهل تمامًا تأثير الفقر والجوع على إنجاز الطالب،
Chúng ta hoàn toàn phớt lờ sự ảnh hưởng của đói nghèo lên nỗ lực của học sinh,
我們完全忽略了貧困和飢餓對學生成績的影響,
and we pay no attention to the non-cognitive factors,
ولا نهتم بالعوامل غير المعرفية،
và chúng ta chẳng thèm để ý tới những nhân tố thuộc về vô thức,
我們完全不關心非認知因素,
like personal habits and personal values,
مثل العادات الشخصية والقيمة الذاتية،
như sở thích cá nhân và giá trị cá nhân,
譬如個人習慣和個人價值觀這些現實的學生成績衡量方式與指標,
that are the realistic measures and predictors of student achievement,
والتي هي المعايير الواقعية لإنجاز الطالب،
mà là những thang đo thực tế và những dự đoán thành tựu của học sinh,
and, that way, we can place the blame on the schools and on the teachers
وبتلك الطريقة يمكننا إلقاء اللوم على المدارس والمعلمين
và, bằng cách đó, chúng ta có thể đổ lỗi cho trường học và cho giáo viên
to continue this cycle.
لإكمال هذه الدائرة.
để tiếp tục vòng lặp này.
And because we have a toxic culture of education,
ولأن لدينا ثقافة تعليم مسمومة،
Và vì chúng ta có một nền văn hóa giáo dục độc hại,
而因為我們這有毒的教育文化,
the teachers and the schools have accepted this accountability for all students,
تقبل المعلمون والمدارس هذه "المسؤولية" لكل الطلاب،
cả giáo viên và nhà trường đều chấp nhận hệ thống trách nhiệm này lên tất cả các học sinh,
老師們和學校欣然接受了對所有學生的責任,
even those students.
وحتى أولئك الطلاب.
kể cả những học sinh kia.
包括了「那些學生」。
We take the blame for a student who can't focus in class
نحن نلام على طالبة لا تستطيع التركيز في الفصل،
Chúng ta đổ lỗi cho một học sinh không thể tập trung trên lớp học
我們承擔了學生在課堂上無法專注的責任,
because she hasn't eaten since yesterday's lunch.
لأنها لم تأكل أي شيء منذ غداء البارحة.
chỉ vì cô bé chưa được ăn gì kể từ bữa trưa của ngày hôm trước.
但原因是從昨天午餐時間開始她就沒吃過東西。
We take the blame for a student who's always in trouble in school
نحن نُلام على طالب يقع دائمًا في المشاكل،
Chúng ta đổ lỗi cho một học sinh người mà luôn vướng vào các rắc rối ở trường
我們承擔了學生總愛在學校惹麻煩的責任,
because he doesn't know the difference between right and wrong.
لأنه لا يستطيع التفريق بين الصواب والخطأ.
chỉ vì cậu ta không phân biệt được giữa đúng và sai.
但原因是他還不懂得分辨是非對錯。
We take the blame for a student who can't stay awake in class
نحن نلام على طالبة لا تستطيع البقاء مستيقظة في الصف،
Chúng ta đổ lỗi cho một học sinh người mà không thể tỉnh táo trên lớp
我們承擔了學生無法在課堂上保持清醒的責任,
because she spends her nights on a different couch
لأنها تنام كل ليلة على أريكة مختلفة
chỉ vì cô bé đã dành những buổi tối của mình trên một chiếc ghế bành khác
但原因是她每個夜晚總睡在不同的沙發上,
depending on which friend takes her in.
حسب من يستضيفها من أصدقائها في بيته.
tùy thuộc vào người bạn nào sẽ cho cô bé ở nhờ.
取決於哪位朋友願意收留她。
And when these students don't score well -
وعندما لا يحقق "هؤلاء الطلاب" نتائج جيدة،
Và khi những học sinh này không đạt điểm tốt -
而當「這些學生」沒取得好成績的時候,
It's about to get worse.
فإن ذلك سيصبح أسوء.
Thì mọi chuyện sẽ còn tệ hơn thế.
情況將變得更糟。
The Common Core will do even more damage
مبادرة "الأساس المشترك" سوف تسبب ضررًا أكبر
Common Core (Tiêu chuẩn giáo dục Hoa Kỳ) sẽ còn làm nhiều điều tồi tệ hơn
「共同核心標準」的提倡會帶來更大的破壞,
because of its emphasis on high-stakes testing
بسبب تأكيدها على الاختبارات عالية المخاطر
vì nó đề cao việc hệ thống đánh giá high-stakes
因為它強調高風險考試,
matched with its myopic standards that are disguised in critical thinking.
متماشيةً مع معاييرها القاصرة والتي تتنكر في زي "التفكير الناقد".
phải phù hợp với những tiêu chuẩn mù quáng của nó mà được trá hình dưới dạng tư duy phản biện.
與其「偽裝為明辨思維」的短視學習標準不謀而合。
I've seen my daughter's kindergarten and first-grade assignments.
لقد رأيت الواجبات التي تعطى لابنتي في الروضة والصف الأول.
Tôi đã nhìn thấy bài tập về nhà hồi mẫu giáo và lớp một của con gái tôi.
我看過我女兒幼兒園和一年級的作業。
This isn't critical thinking. This is developmentally inappropriate rote.
هذا ليس "تفكيرًا ناقدًا"، إنه تلقين غير لائق تنمويًا.
Đây không phải là tư duy phản biện. Đây chỉ là sự phát triển của việc học thuộc lòng một cách không phù hợp.
這根本不是明辨思維,而是發展不當的死記硬背。
You think they can fool me with this stuff?
هل تظنون أن بإمكانهم خداعي بمثل هذه الأشياء؟
Bạn nghĩ họ có thể lừa được tôi với thứ này sao?
你認為他們用這種東西能夠欺騙得了我嗎?
Any education reform that doesn't address high-stakes testing
أي إصلاح تعليمي لا يعالج الاختبارات عالية المخاطر
Bất cứ cuộc cải cách giáo dục nào mà không đề cập đến hệ thống đánh giá high-stakes
教育改革若不解決高風險考試,
and the non-cognitive factors of true success,
والعوامل غير المعرفية للنجاح الحقيقي،
và các nhân tố vô thức góp phần vào thành công thật sự,
不把像是品格和誠信等的非認知能力視為真正的成功,
like character and integrity,
مثل الشخصية والنزاهة،
như tính cách và sự ngay thẳng,
is a complete waste of time and it's killing our kids.
هو مضيعة كاملة للوقت ويقتل أطفالنا.
thì hoàn toàn chỉ là một sự lãng phí về thời gian và nó đang giết chết con em chúng ta.
Right now, the public narrative in education is all about curriculum,
حاليًا، الحوار العام عن التعليم يدور كليًا حول المناهج الدراسية،
Ngay bây giờ đây, các bài tường thuật công khai về giáo dục chỉ toàn đề cập đến các chương trình giảng dạy,
all about schools, all about teachers.
والمدارس، والمعلمين.
các trường học, các giáo viên.
We need to start paying attention to our students and who they are.
نحن بحاجة للاهتمام بالطلاب ومعرفة هوياتهم.
Chúng ta cần bắt đầu để tâm đến những học sinh và việc chúng là ai.
If a student fails Algebra I in their 9th-grade year, I can tell you,
إذا فشل طالب في الجبر في الصف التاسع، فيمكنني أن أخبركم،
Nếu như một học sinh trượt môn số học 1 của lớp 9, tôi có thể nói với bạn rằng,
chances are that it's not because it was too hard or they didn't get it,
الاحتمالات أنه لم يفشل بسبب صعوبة الأمر أو عدم فهمه،
khả năng là không phải do nó quá khó hay bọn trẻ không hiểu bài,
Chances are that it's not because they had a bad teacher or were at a bad school.
الاحتمالات أنه لم يفشل بسبب معلم سيء أو أنه في مدرسة سيئة.
Khả năng là không phải do chúng có một giáo viên tồi hay do học kém ở trường.
If a student fails in the 9th-grade year,
إذا فشل طالب في الصف التاسع،
Nếu một học sinh thất bại vào năm lớp 9,
the chances are
فالاحتمالات
thì khả năng là
it's because the student was missing some type with intangible characteristic,
أنه بسبب أن الطالب يفتقر إلى أحد الصفات غير الملموسة،
vì học sinh ấy đang thiếu một loại tính cách vô hình nào đó,
a non-cognitive factor, that enables them to succeed,
أو عامل غير معرفي يمكنه من النجاح،
một nhân tố vô thức, mà có khả năng dẫn chúng đến với thành công,
things like perseverance, initiative, social skills, communication skills,
أشياء مثل المثابرة، والمبادرة، والمهارات الاجتماعية، ومهارات الاتصال،
những thứ như là tính kiên trì, sự sáng tạo, kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp,
curiosity, sometimes a full belly or a good night's sleep.
والفضول، وأحيانًا بطن ممتلئ أو ليلة نوم جيدة.
sự tò mò, có khi là một chiếc bụng no căng hoặc một đêm ngủ ngon.
有時候可能只是吃一餐飽飯或睡一晚好覺。
Yet, none of these things are considered in our definitions accountability.
ومع ذلك، لا يراعى أي من هذه الأمور في تعاريفنا للمسئولية.
Tuy nhiên, vẫn chưa một nhân tố nào kể trên được xem xét trong khái niệm của chúng ta về trách nhiệm.
然而,在我們的定義績效的時候卻沒有考慮到任何一項這些因素。
None of these things are considered in our policies.
لا يراعى أي من هذه الأمور في سياساتنا.
Không một điều nào được đưa vào xem xét trong các chính sách của chúng ta.
我們的政策中並沒有考慮到任何一項剛才提及的因素。
So, all the talk about failing schools and failing teachers
لذا، فكل الحديث عن المدارس الفاشلة والمعلمين الفاشلين،
Vậy là, tất cả những bài diễn thuyết về những trường học và những giáo viên thất bại
所以,所有關於失敗的學校和失敗的教師的討論
and how we need to improve the teachers and the schools
وكيف نحتاج إلى تحسين المعلمين والمدارس،
và làm cách nào chúng ta có thể cải thiện được hệ thống giáo viên và trường học
以及如何提升老師和學校素質等,而學校需要作出改變,
needs to be shifted to include failing students
يحتاج إلى التعديل ليشمل الطلاب الفاشلين،
cần được thay đổi để bao gồm cả những học sinh thất bại
and how can we help the students.
وكيف يمكن أن نساعد الطلاب.
và làm cách nào để có thể giúp chúng.
How can we help them be better students, better people?
كيف نساعدهم ليكونوا طلابًا أفضل، وأناسًا أفضل؟
Làm cách nào để chúng ta có thể giúp chúng trở thành những học sinh tốt hơn, những người tốt hơn?
我們該如何才能幫助他們成為更好的學生,更好的人?
How can we help them with these non-cognitive factors
كيف نساعدهم من ناحية العوامل غير المعرفية،
Làm cách nào để chúng ta có thể giúp chúng với những nhân tốt vô thức
我們該如何幫助他們具備這些非認知因素,
like work ethic and character?
مثل أخلاق العمل والشخصية؟
như văn hóa làm việc và tính cách?
如職業道德和品格的形成等?
How can we make sure they're getting enough sleep,
كيف نتأكد أنهم يحصلون على ما يكفي من النوم،
Làm sao mà chúng ta có thể đảm bảo rằng chúng đã được ngủ đầy đủ,
我們該如何才能確保他們擁有充足的睡眠,
getting enough to eat, showing up for class?
وما يكفي من الطعام، ويحضرون دروسهم؟
được ăn no trước khi tới lớp học?
有把肚子填飽,有辦法準時出席上課?
It's the public narrative that has to be shifted.
إن الحوار العام ينبغي أن يتغير.
Chính là sự nhận thức của cộng đồng là thứ cần phải thay đổi.
是公共敘事必須要改變。
We must talk about what is happening in the lives of our students,
ينبغي أن نتحدث عما يحدث في حياة طلابنا،
Chúng ta cần nói về những gì đang xảy ra trong cuộc sống của những học sinh của mình
我們必須談論學生的生活中所發生的事情,
even our honor students,
حتى الطلاب المتفوقين،
kể cả những học sinh ưu tú,
這包括了我們的精英學生,
because we're simply creating a massive population of future citizens
لأننا ببساطة ننشئ عدد هائل من المواطنين في المستقبل
vì đơn giản là chúng ta đang tạo ra một lượng dân số lớn gồm những người công dân tương lai
因為我們只是在大量地創造一批不敢挑戰未來的公民,
who are afraid to attempt anything challenging,
يخشون خوض أي تحدي،
những người mà luôn sợ hãi khi đối mặt với bất kì thử thách nào,
unable to read or think critically,
وغير قادرين على القراءة والتفكير بشكل نقدي،
không đủ khả năng để đọc hay tư duy phản biện,
or unable to find a way to earn a meaningful income.
أو غير قادرين على إيجاد طريقة لكسب دخل معقول.
hay là không đủ khả năng để tìm cách kiếm được một nguồn thu nhập có giá trị.
I'll get to that in a minute.
سوف أعود لذلك خلال دقيقة.
Tôi sẽ đề cập đến trong chốc lát.
我待會會談論這個課題。
Right now in this toxic culture,
حاليًا في هذه الثقافة المسمومة،
Ngay bây giờ trong nền văn hóa độc hại này,
現在,在這有毒文化中,學生全被迫學習抽象的課程,
all students are forced to study abstract classes
يتم إجبار جميع الطلاب على دراسة مواد مجردة
tất cả các học sinh đều bị ép buộc học các lớp học trìu tượng
in order to be college-ready.
ليصبحوا جاهزين للجامعة.
để có thể sẵn sàng cho bậc đại học.
And we throw around buzz words like "rigor," and "STEM,"
ونلقي كلمات مثل "دقة"، و "علوم، تكنولوجيا، هندسة، رياضيات"،
Và chúng ta đề cập đến các từ thông dụng như "tính chính xác," và "STEM" (Science, Technology, Engineering and Maths)
and the public loves it.
فيحبها العامة.
và công chúng thích điều ấy.
We eat it up, we think it's fantastic,
نحن نبتلع ذلك، ونظنه أمر رائع،
Chúng ta ăn mừng, chúng ta nghĩ nó thật tuyệt,
我們接受了這一切,我們認為這些政策很棒,
but we're missing the point that "rigor" has replaced the word "relevant."
ولكننا لا نلتفت أن "دقة" تستبدل كلمة "صلة".
nhưng chúng ta đang hiểu sai vấn đề rằng "tính đúng đắn" đã thay thế cho từ "phù hợp."
但我們忽視了「嚴謹」已取代「相關」一詞。
I met with our district and I pitched the idea
التقيت بمنطقتنا واقترحت فكرة
Tôi đã gặp cán bộ địa phương của chúng ta và tôi đã đề cập đến ý tưởng
我會見了我們地區的教育負責人並把我恢復社區經濟的想法提出,
to bring back home economics, but this time as a math credit.
إعادة مادة الاقتصاد ولكن هذه المرة مساوية للرياضيات.
đưa trở lại môn kinh tế học, nhưng lần này là dưới dạng một môn toán.
但這次是將之作為數學學分。
First words in the response, "That's not rigorous."
أول الكلمات في الرد كانت: "هذا ليس دقيق."
Những từ đầu tiên trong câu trả lời của họ là: "Nó không được đúng đắn cho lắm."
我得到的第一個反應是:「那不嚴謹」。
So, forget teaching students about measurement, taxes, discounts,
لذلك، لننسى تعليم الطلاب حول القياس، والضرائب، والخصومات،
Vậy là, hãy quên việc dạy cho học sinh về thang đo, thuế, chiết khấu,
所以,別教學生測量、稅收、折扣、貸款、
loans, credit, debt, retirement planning,
والقروض، والائتمان، والديون، والتخطيط للتقاعد،
vay, tín dụng, nợ, kế hoạch nghỉ hưu,
信貸、債務、退休計劃了,
because it's not as rigorous as factoring trinomials
لأنه ليس دقيق مثل تحليل المقدار ثلاثي الحدود،
vì nó không đúng đắn như phân tích tam thức
因為它都不如因子三項式和圖形對數函數般嚴謹,
and graphing logarithmic functions,
ورسم الدوال اللوغاريتمية،
và đồ thị hàm logarit,
so it can't fit.
لذا هو غير مناسب.
nên nó không phù hợp.
There's no room for that in this toxic culture of education.
لا مكان لذلك في هذه الثقافة التعليمية المسمومة.
Không có một chỗ nào cho những điều ấy trong nền văn hóa giáo dục độc hại này.
在這有毒的教育文化中根本沒有讓它存在的空間。
There's also no room for the arts and for imagination,
ولا مكان أيضًا للفنون والخيال،
Cũng không có chỗ cho nghệ thuật và trí tưởng tượng,
其間也沒有藝術和想像力存在的空間,
which are being systematically removed from our public schools
والتي يجري إزالتها بصورة منهجية من مدارسنا العامة
những thứ mà giờ đây đang được bỏ một cách có hệ thống khỏi các trường học công của chúng ta
這些學科正從我們的公立學校中有系統地被移除,
because I don't think anyone profits from those things.
لا أعتقد أنه يمكن لأي شخص تحقيق ربح من هذه الأشياء.
vì tôi nghĩ rằng không một ai có thể thu được lợi nhuận từ những điều ấy.
我認為那是因為沒有人會從這些事情中獲利。
Now we have already felt the impact of our education policies.
الآن نشعر بأثر سياساتنا التعليمية.
Giờ chúng ta đã nhận thấy được sự ảnh hưởng của những chính sách giáo dục của chúng ta.
現在,我們已經感受到了教育政策的影響。
There are thousands of highly skilled jobs available right now.
يوجد آلاف الوظائف عالية المهارة متاحة الآن،
Có hàng ngàn công việc đòi hỏi kỹ năng chuyên ngành cao đang còn trống ngoài kia.
現在,我們有著數以千計的高技能工作者的職缺。
There's opportunity for small business development and innovation
وفرص محدودة لتطوير وابتكار الأعمال الصغيرة،
Vẫn còn rất nhiều cơ hội cho sự phát triển và cải tiến kinh doanh
小型企業的發展和創新正面臨著前所未有的機會。
like never before.
كما لم يكن من قبل.
như chưa từng có.
Yet, where are the majority our students and graduates?
ولكن أين يكون أغلب طلابنا وخريجينا؟
Tuy nhiên, số đông các học sinh và những người đã tốt nghiệp của chúng ta đang ở đâu?
There is an enormous opportunity in this economy for our students
يوجد فرص عظيمة لطلابنا في هذا الاقتصاد،
Có một cơ hội vô cùng lớn trong nền kinh tế này dành cho học sinh của chúng ta
but we just don't enable it in the schools
ولكننا لا نسمح بذلك في المدارس،
nhưng chúng ta lại không áp dụng nó trong trường học